Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 12,8 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 12,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là
Step1. Xác định bước sóng
Áp dụng điều kiện cực đại
Khoa học

Câu 24 Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1 s. Lúc t = 2,5 s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = – 5√2 cm với vận tốc là v = – 10π√2 cm/s. Phương trình dao động của vật là
A. x = 10cos(2πt + π/4) (cm).
B. x = 10cos(πt – π/4) (cm).
C. x = 20cos(2πt – π/4) (cm).
D. x = 10cos(2πt – π/4) (cm).
Step1. Tìm biên độ dao động
Để tìm
Khoa học

Câu 34. Ở mặt nước, tại hai điểm A và B cách nhau 19 cm, có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng 4 cm. Trong vùng giao thoa, M là một điểm ở mặt nước thuộc đường trung trực của AB. Trên đoạn AM, số điểm cực tiểu giao thoa là
A. 7.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Step1. Xác định điều kiện gây ra cực tiểu
Cực tiểu xảy ra khi hiệu quãng đường giữa hai sóng
Khoa học

Bài 3. Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để chất điểm có độ lớn vận tốc không vượt quá \(20\pi \sqrt{3}\) cm/s là \(\frac{2T}{3}\). Chu kì dao động của chất điểm là:
A. 0,1 s
B. 0,3 s
C. 0,5 s
D. 0,8 s
Step1. Xác định vận tốc cực đại và tỉ lệ vận tốc
Vận tốc cực đại của dao động:
\(v_{max} = \omega \cdot A \)
Khoa học

Câu 10: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \(x_1 = 4cos(10t + \frac{\pi}{4})\) (cm) và \(x_2 = 3cos(10t - \frac{3\pi}{4})\) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
A. 100 cm/s.
B. 50 cm/s.
C. 80 cm/s.
D. 10 cm/s.
Step1. Tìm biên độ của dao động tổng hợp
Sử dụn
Khoa học

Câu 31. Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình \(u = acos20\pi t\) (cm) với t tính bằng giây.
Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?
A. 30.
B. 10.
C. 40.
D. 20.
Ta có phương trình dao động với \(\omega = 20\pi\) suy ra tần số \(f = \frac{\omega}{2\pi} = 10\) Hz. Khi đó, sóng trong
Khoa học

Câu 25: Đặt hiệu điện thế u = 100√2 cos100πt(V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với C, R có độ lớn không đổi và L = 1/π. H Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu mỗi phân tử R, L và C có độ lớn như nhau. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 100 W.
B. 200 W.
C. 250 W.
D. 350 W.
Step1. Tính tổng trở của mạch
Suy ra R = X_L
Khoa học

VD15: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5cm, ở thời điểm t + T/4 vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng
A. 0,5 kg
B. 1,2 kg
C. 0,8 kg
D. 1,0 kg
Step1. Xây dựng quan hệ x(t) và v(t + T/4)
Ở thời điểm t, vật có li đ
Khoa học

Ví dụ $13 : $ $ ( PH - 2010 ) $ Trong thí nghiệm $Y$ -âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng
phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc - trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng $720$
nm và bức xạ màu lục có bước sóng $ \lambda $ ( có giá trị trong khoảng từ $500nm$ đến
$575nm ) $ $ ) ...$ Trên màn quan sát, giữa hai vân $S$ áng gần nhau nhất và cùng màu với
vân sáng trung tâm có $8$ vân sáng màu lục. Giá trị của $ \lambda $ là
$A.$ $500nm$ B. $520nm.$ C. $540nm.$ D. $560nm$
Step1. Thiết lập điều kiện trùng vân
Giả sử giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm của bức xạ đỏ
Khoa học

Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.
Step1. Xác định lượng H trong hỗn hợp X
Từ 3,14 mol H2O khi đốt 0,06 mol X, suy ra
Khoa học

Câu 21: (QG2020) Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,25.
B. 3,15.
C. 1,80.
D. 1,35.
Step1. Xác định hai este từ khối lượng mol trung bình
Từ 3,35 gam hỗn hợp este dùng vừa đủ 0,05 mol NaOH, suy ra tổng số mol este
Khoa học
