Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 1. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO
4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M.
Step1. Viết phương trình phản ứng*
Khoa học

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số f = 15 Hz và cùng pha.
Tại một điểm M trên mặt nước cách A, B những khoảng d₁ = 16cm, d₂ = 20cm sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước?
A. 48 cm/s.
B. 20 cm/s.
C. 36 cm/s.
D. 24 cm/s.
Step1. Xác định bước sóng từ điều kiện cực tiểu và số vân cực đại
Theo giả thiết, M là vân cực tiểu và nằm sau hai
Khoa học

Câu 25. Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử Hidro chuyển từ trạng thái dừng có năng lực En về trạng thái có bản có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,1218 μm. Lấy ℎ=6,625.10−34 J.s ; 𝑐=3.108 m/s ; 1eV=1,10−19 J. Giá trị của En là
A. −1,51 eV.
B. −0,54 eV.
C. −3,4 eV.
D. −0,85 eV.
Step1. Tính năng lượng phôtôn
Dựa vào công thức
\( E_{ph} = \frac{hc}{\lambda} \)
Khoa học

Câu 37: Trong thí nghiệm I-âng, cho a = 2 mm, D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4 μm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở khác phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 14,2 mm và 5,3 mm. Số vân sáng có màu giống vân trung tâm trên đoạn MN là
A. 15
B. 17
C. 13
D. 16
Step1. Tính khoảng vân i₁ và i₂ tương ứng
Khoảng vân được x
Khoa học

Câu 41: Một hộp đựng 15 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 15. Chọn ngẫu nhiên 6 tấm thẻ trong hộp. Xác suất để tổng các số ghi trên 6 tấm thẻ được chọn là một số lẻ bằng
A. \frac{72}{143}.
B. \frac{71}{143}.
C. \frac{56}{715}.
D. \frac{56}{143}.
Step1. Tính tổng số cách chọn 6 thẻ
Tổng số
Khoa học

Câu 6. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 58,96 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2, thu được H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng của X có trong m gam E là
A. 32,24 gam.
B. 25.60 gam.
C. 33,36 gam.
D. 34,48 gam.
Step1. Thiết lập các phương trình bảo toàn
Gọi số mol axit panmitic, axit stearic và trigl
Khoa học

Câu 34: Đặt điện áp u = 60√2cos(300t + π/3) V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó R = 170 Ω và điện dung C của tụ điện thay đổi được. Khi C = C₁, thì điện tích của bản tụ điện nối vào N là q = 5√2.10⁻⁴cos(300t + π/6) C. Trong các biểu thức, t tính bằng s. Khi C = C₂, thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R đạt giá trị cực đại, giá trị đó bằng
A. 51 V.
B. 36 V.
C. 60 V.
D. 26 V.
Step1. Xác định điều kiện điện áp cực đại trên R
Khi mạch RLC nối tiếp
Khoa học

Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 s. Vận tốc của vật khi qua vị trí có li độ x = −3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là *
160 cm/s.
16 m/s.
0,16 cm/s.
16 cm/s.
Step1. Tính chu kỳ và tần số góc
Chu kỳ
Khoa học

A. 10 B.
Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm và cách màn quan sát 1,2 m. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn, M và N là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết MN = 7,7 mm và khoảng cách giữa 2 vân tối xa nhau nhất trong khoảng MN là 6,6 mm. Giá trị của λ là
A. 385 nm. B. 715 nm. C. 550 nm. D. 660 nm.
Step1. Tìm số bậc vân sáng giữa M và N
Giả sử M và N là hai vân sáng bậc khác nhau, khoảng cách giữa chú
Khoa học

Câu 33. Một đoạn mạch AB chứa L, R và C như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức \(u = U_0cos\omega t(V)\), rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Xác định hệ số công suất của đoạn mạch AB.
A. \(cos\varphi = 0,86\).
B. \(cos\varphi = 0,71\).
C. \(cos\varphi = 0,5\).
D. \(cos\varphi = 0,55\).
Step1. Phân tích độ lệch pha
Từ đồ thị, xác định góc lệc
Khoa học

Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 12,8 cm dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách từ A tới cực đại giao thoa xa A nhất là 12,0 cm. Biết số vân giao thoa cực đại nhiều hơn số vân giao thoa cực tiểu. Số vân giao thoa cực đại nhiều nhất là
Step1. Xác định bước sóng
Áp dụng điều kiện cực đại
Khoa học
