Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Hai trường THCS A và B của một thị trấn có 210 học sinh thi đấu vào lớp 10 THPT, đạt tỉ lệ trúng tuyển 84%. Tính riêng thì trường A đậu 80%, trường B đậu 90%. Tính xem mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi vào lớp 10?
Step1. Thiết lập hệ phương trình Gọi x là số học sinh của trường A, y là số họ
Toán học
thumbnail
Câu $16.$ $ ( - $ $ ( HKI - Chuy \hat { e } n$ Hà $N \hat { 0 } i - Amsterdam$ $2017 - 2018 ) $ Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Gọi $M,N$ theo thứ tự là trọng tâm $ △ SAB$ $ △ SCD.$ Khi đó $MN$ song song với mặt phẳng A. $ ( SAC ) $ B. $ ( SBD ) $ C. $ ( SAB ) $ D. $ ( ABCD ) $
Step1. Xác định toạ độ các điểm Giả sử A ở gốc, B trên tr
Toán học
thumbnail
Bài 12. Đặt tính rồi tính a) 92,305 - 61,530 b) 1000 - 824,75 c) 0,456 x 25 d) 2,45 x 16 Bài 13. Tìm x a)x + 4,25 = 40,5 - 4,05 b) 3,45 - 2,5 + x = 1,78 c) 15,1 - x + 3,2 = 4,5 Bài 14.Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 46,5 + 16,8 - 0,8 b) 73,5 - 31,6 - 18,4 c) 20,1 - 23,45 + 13,45 Bài 15 Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Step1. Tính Bài 12 Thực hiện từng
Toán học
thumbnail
1.28. Tính một cách hợp lí. a) −1,2 + (+0,8) + 0,25 + 5,75 − 2021;
Ta nhóm các số thập phân một cách thuận tiện: Trước tiên, tính -1,2 + 0,8 = -0,4. Kế tiếp, -0,4 + 0,25 =
Toán học
thumbnail
Câu 32 (VD): Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) = -2t + 10(m/s)\), trong đó \(t\) là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong 8 giây cuối cùng.
Step1. Tìm thời điểm ô tô ngừng chuyển động Giải
Toán học
thumbnail
33. vẽ góc xOy có số đo bằng 60 độ. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox. Tính số đo các góc yOm.
Step1. Tìm góc kề bù và tính góc yOm Vì x
Toán học
thumbnail
Tích phân \(I=\int_0^1\frac{(x-1)^2}{x^2+1}dx=aln b+c\), trong đó \(a, b, c\) là các số nguyên. Tính giá trị của biểu thức \(a+b+c\)? A. 3. B. 0. C. 1. D. 2.
Step1. Tách biểu thức và tính từng phần Viết (x−1)²/(x²+1) th
Toán học
thumbnail
Câu 9. Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), gọi \((P)\) là mặt phẳng chứa trục \(Ox\) và vuông góc với mặt phẳng \((Q): x + y + z - 3 = 0\). Phương trình mặt phẳng \((P)\) là A. \(y - z - 1 = 0\). B. \(y - 2z = 0\). C. \(y + z = 0\). D. \(y - z = 0\).
Để (P) chứa trục Ox, mọi điểm trên trục này có dạng \((x,0,0)\). Khi thay \(y=0\) và \(z=0\) vào phương trình mặt phẳng \(Ax + By + Cz + D = 0\), để nghiệm đúng với mọi \(x\), ta phải có \(A=0\) và \(D=0\). Do đó phương trình \(P\) có dạng: \( B \cdot y + C \cdot z = 0.\) Mặt khác, hai mặt phẳng vuông góc khi
Toán học
thumbnail
Câu 1: Nếu \(\int_2^4 [3f(x) + x]dx = 12\) thì \(\int_2^4 f(x)dx\) bằng A. 0. B. 6. C. 2. D. 1.
Ta tách tích phân thành hai phần: \[ \int_{2}^{4} \bigl(3f(x) + x\bigr) dx = 3\int_{2}^{4} f(x)\,dx + \int_{2}^{4} x\,dx . \] Tính \(\int_{2}^{4} x\,dx\): \[ \int_{2}^{4} x\,dx = \left[\frac{x^2}{2}\right]_{2}
Toán học
thumbnail
Câu 5: Tìm tập xác định của hàm số y = \sqrt{3 - 2 cosx} Câu 6: Tìm tập xác định của hàm số y = sin \frac{\pi^{2}}{2x - 1} Câu 7: Tìm tập xác định của hàm số y = 3 cot (2x + 3) Câu 8: Tìm tập xác định của hàm số y = \frac{sin x}{sin^{2}x - cos^{2}x}
Step1. Xét hàm y = √(3 − 2 cos x) Đặt điều kiện 3 − 2 cos x ≥ 0, ta nhận
Toán học
thumbnail
Câu 40: Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ thoả $f(x) = 3f(2x)$. Gọi $F(x)$ là nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ thoả mãn $F(4) = 3$ và $F(2) + 4F(8) = 0$. Khi đó $\int_2^8 f(x) dx$ bằng A. $15$. B. $-15$. C. $9$. D. $-9$.
Ta cần tính F(8)−F(2). Từ giả thiết F(2)+4F(8)=0, suy ra F(2) = −4F(8). Do đó: F(8)−F(2) = F(8) − (−4F(8)) = 5F(8). Mặt khác, ta còn F(4)=3, và điều kiện đạo hàm f'(x)=3f(2x) bắt buộc hàm f(x) có dạng làm cho F(8) nhận
Toán học
thumbnail