Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y=\frac{sin x + m}{sin x - 1}\) nghịch biến trên khoảng \([\frac{\pi}{2}; \pi]\)
Step1. Tính đạo hàm của hàm số
Đặt \(u(x) = \sin x + m\)
Toán học

Câu 13. Tổng các nghiệm của phương trình \(tan(2x - 15^0) = 1\) trên khoảng \((-90^0; 90^0)\) bằng:
A. \(0^0\).
B. \(-30^0\).
C. \(30^0\).
D. \(-60^0\).
Step1. Tìm nghiệm tổng quát
Giải tan(2x - 15°) = 1, s
Toán học

2. Tính:
a) \(\left(\frac{4}{5} - 1\right) \div \frac{3}{5} - \frac{2}{3} \cdot 0.5\);;
b) \(1-\left(\frac{5}{9} - \frac{2}{3}\right)^{2} \div \frac{4}{27}\);;
c) \(\left[\left(\frac{3}{8} - \frac{5}{12}\right) \cdot 6 + \frac{1}{3}\right] \cdot 4\);;
d) \(0.8 \div \left\{0.2 - 7 \cdot \left[\frac{1}{6} + \left(\frac{5}{21} - \frac{5}{14}\right)\right]\right\}\).
Step1. Phần a
Tính (4/5 - 1) và (3/5 - 2/3)
Toán học

33. Cổng Arch tại thành phố St Louis của Mỹ có hình dạng là một parabol. Biết khoảng cách giữa hai chân cổng bằng 162m .Trên thành cổng, tại vị trí có độ cao 43m so với mặt đất, người ta thả một sợi dây chạm đất. Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân cổng A một đoạn 10m . Giả sử các số liệu trên là chính xác
Gọi h là chiều cao của cổng. Hãy tính chiều cao của cổng.
A. 185,6m.
B. 175,6m.
C. 197,5m.
D. 210m.
Step1. Thiết lập phương trình parabol
Đặt O trùng với chân cổng A và trục hoành theo phương
Toán học

Bài 4: 1)Một chiếc máy bay cất cánh theo một góc \(25^\circ\) so với phương ngang. Hỏi muốn đạt độ cao 2000m thì máy bay phải bay một đoạn đường là bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Để đạt độ cao 2000m khi cất cánh với góc 25° so với phương ngang, ta coi độ cao là cạnh đối, còn quãng đường máy bay bay là cạnh huyền trong tam giác vuông.
Khi
Toán học

Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ nhất là 54cm
Diện tích toàn phần của hình lập phương thứ hai là 216cm
Hỏi cạnh của hình lập phương thứ hai dài gấp mấy lần cạnh của hình lập phương thứ nhất
Công thức tính diện tích toàn phần của một hình lập phương cạnh \(a\) là:
\( S = 6a^2 \)
Với hình lập phương thứ nhất, có \( S_1 = 54 \).
\( 6a^2 = 54 \Rightarrow a^2 = 9 \Rightarrow a = 3 \)
Với hìn
Toán học

A. \(M'(-2;1;0)\).
B. \(M'(0;0;1)\).
C. \(M'(2;-1;0)\).
D. \(M'(2;1;-1)\).
Câu 16. Trong không gian \(Oxyz\), một vecto pháp tuyến của mặt phẳng \((Oyz)\) là
A. \(\vec{i} = (1;0;0)\).
B. \(\vec{n} = (0;1;1)\).
C. \(\vec{j} = (0;1;0)\).
D. \(\vec{k} = (0;0;1)\).
Câu 17. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), trục \(x'Ox\) có phương trình là
Mặt phẳng (Oy2) được hiểu là mặt phẳng chứa các trục Oy và Oz, tức là mặt phẳng x = 0. Vector pháp tuyến của
Toán học

Câu 39. Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn \((4^x - 5.2^{x+2} + 64)\sqrt{2 - \log(4x)} \ge 0?\)
A. 22.
B. 25.
C. 23.
D. 24.
Câu 39.1. Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn \((4^x - 7.2^x + 12)\sqrt{1 - \log x} \ge 0?\)
Step1. Xác định miền xác định của biểu thức
Đòi hỏi 2 - log(4x)
Toán học

Câu 36: Xếp ngẫu nhiên 3 quả cầu màu đỏ khác nhau và 3 quả cầu màu xanh giống nhau vào một giá chứa đồ nằm ngang có 7 ô trống, mỗi quả cầu được xếp vào một ô. Xác suất để 3 quả cầu màu đỏ xếp cạnh nhau và 3 quả cầu màu xanh xếp cạnh nhau bằng.
A. \(\frac{3}{160}\).
B. \(\frac{3}{70}\).
C. \(\frac{3}{80}\).
D. \(\frac{3}{140}\).
Step1. Tính số cách xếp tổng quát
Chọn 3 ô trong 7 ô cho 3 quả
Toán học

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Hai điểm M, N được xác định bởi các hệ thức : \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{MA} = \overrightarrow{0}\), \(\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{NA} - 3\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{0}\). Chứng minh MN // AC.
Step1. Tìm biểu thức vector MA*
Toán học

Hai trường THCS A và B của một thị trấn có 210 học sinh thi đấu vào lớp 10 THPT, đạt tỉ lệ trúng tuyển 84%. Tính riêng thì trường A đậu 80%, trường B đậu 90%. Tính xem mỗi trường có bao nhiêu học sinh dự thi vào lớp 10?
Step1. Thiết lập hệ phương trình
Gọi x là số học sinh của trường A, y là số họ
Toán học
