Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 3 (37024): Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và có bảng biến thiên như sau
Hàm số y = f(x^2 -2x) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Step1. Xác định đạo hàm
Tính
Toán học

Câu 6. Lập phương trình đường tròn đi qua hai điểm \(A(3;0), B(0;2)\) và có tâm thuộc đường thẳng \(d: x+y = 0\).
A. \((x-\frac{1}{2})^2+(y+\frac{1}{2})^2 = \frac{13}{2}\).
B. \((x+\frac{1}{2})^2+(y+\frac{1}{2})^2 = \frac{13}{2}\).
C. \((x-\frac{1}{2})^2+(y-\frac{1}{2})^2 = \frac{13}{2}\).
D. \((x+\frac{1}{2})^2+(y-\frac{1}{2})^2 = \frac{13}{2}\).
Step1. Đặt tâm thuộc d: x + y = 0
Giả sử tâm là (h, −h)
Toán học

Câu 31. Gọi là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức là
Để tìm nghiệm phức z₀ có phần ảo dương, ta giải phương trình
\( z^2 + 6z + 13 = 0.\)
Sử dụng công thức bậc hai:
\[
z = \frac{-6 \pm \sqrt{36 - 52}}{2} = \frac{-6 \pm \sqrt{-16}}{2} = \frac{-6 \pm 4i}{
Toán học

f) \(\lim_{x \to 1} \frac{\sqrt{2x + 7} + x - 4}{x^3 - 4x^2 + 3}\)
Step1. Kiểm tra giá trị tại x=1
Thay trực tiếp \(x=1\) vào t
Toán học

2) Cho parabol (P): y = \frac{1}{2}x^2 và đường thẳng (d) : y = mx - \frac{1}{2}m^2 + m + 1.
a) Với m = 1, xác định toạ độ các giao điểm A, B của (d) và (P).
b) Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x_1, x_2 sao cho |x_1 - x_2| = 2.
Step1. Tìm hai giao điểm A, B khi m=1
Thay m=1 vào (
Toán học

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
4 giờ =240 phút
2 giờ rưỡi =150 phút
\(\frac{3}{4}\) giờ = ....... phút
1,4 giờ = ....... phút
\(\frac{3}{4}\) phút = ....... giây
180 phút = ....... giờ
366 phút = ....... giờ ....... phút
240 giây = ....... phút
450 giây = ....... phút ....... giây
3600 giây = ....... giờ
Step1. Chuyển đổi giờ sang phút
Toán học

5. Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:
a) A = 61 782 + 94 656 − 76 320 chia hết cho 2;
b) B = 97 485 − 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.
Để kiểm tra A có chia hết cho 2 hay không, ta nhận thấy các số 61 782, 94 656 và 76 320 đều tận cùng bằng chữ số chẵn (2, 6, 0). Vì tổng hoặc hiệu của những số chẵn luôn là một số chẵn nên
\( A = 61\,782 + 94\,656 - 76\,320 \)
cũng là số chẵn (ch
Toán học

Câu 16: Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(F(x), G(x)\) là hai nguyên hàm của \(f(x)\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(2F(3) - G(3) = 4\) và \(2F(0) - G(0) = 1\). Khi đó \(\int_{0}^{1} f(3x) d x\) bằng
A. 1.
B. \(\frac{3}{4}\).
C. 3.
D. \(\frac{3}{2}\).
Step1. Liên hệ giữa F(x) và G(x)
Vì F'(x) = f(x) và G'(
Toán học

18. [Mức độ 2] Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng 15. Thể tích của khối chóp A’.ABC bằng
A. 3.
B. 10.
C. 5.
D. 6.
Step1. Liên hệ thể tích giữa lăng trụ và chóp
Khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng
Toán học

Câu 18. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và đồ thị hình bên dưới là đồ thị của đạo hàm f'(x). Hỏi hàm số g(x) = f(x) +3x có bao nhiêu điểm cực trị ?
Step1. Tính g'(x)
Ta có g(x)
Toán học

Câu 48: Gọi S là tập hợp các số phức z = a + bi (a, b ∈ R) thỏa mãn |z + z| + |z - z| = 2 và ab ≤ 0. Xét z1 và z2 thuộc S sao cho z1 - z2 / 1 + i là số thực dương. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức |z1| + |z2 - i| bằng A. 1 + √2. B. √5. C. 1. D. √2.
Step1. Mô tả tập S
Ta viết điều kiện |z + z̅| + |z - z̅| = 2 dưới dạng toạ độ và suy ra |a| + |
Toán học
