Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
1.40. Tính 112, 1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 1 1112.
Đầu tiên, tính trực tiếp:
\( 11^2 = 121 \)
\( 111^2 = 12321 \)
Nhận thấy mẫu số xuất hiện đối x
Toán học

Câu 29. (TT Diệu Hiền - Cần Thơ - 2018) Cho lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ACBD\) là hình thoi cạnh \(a\). biết \(A'.ABC\) là hình chóp đều và \(A'D\) hợp với mặt đáy một góc \(45^\circ\). Thể tích khối lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) là :
Step1. Xác định đáy hình thoi và tính diện tích đáy
Đáy ABCD là hì
Toán học

Câu 38. [Mức độ 2] Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình đường tròn I(1;−3) và tiếp xúc với trục tung có phương trình là
A.
$\left(x-1\right)^2 + \left(y+3\right)^2 = 1$.
B.
$\left(x-1\right)^2 + \left(y+3\right)^2 = \sqrt{3}$.
C.
$\left(x-1\right)^2 + \left(y+3\right)^2 = 9$.
D.
$\left(x-1\right)^2 + \left(y+3\right)^2 = 3$.
Để đường tròn tiếp xúc với trục tung x = 0, bán kính của đường tròn bằng khoảng cách từ tâm I(1; -3) đến trục
Toán học

Câu 35. |2D1-2.4-2| Hàm số \(y = x^3 - 3x^2 + mx -1\) có hai điểm cực trị \(x_1, x_2\) thỏa mãn \(x^2_1 + x^2_2 = 3\) khi
A. \(m = 1\).
B. \(m = -2\).
C. \(m = \frac{3}{2}\).
D. \(m = \frac{1}{2}\).
Step1. Tìm điều kiện có hai điểm cực trị
Tính y' = 3x^2
Toán học

Bài 3: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD và AB < CD. Gọi O là giao điểm của AD và BC. E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh :
a, ΔAOB cân tại O.
b, ΔABD = ΔBAC.
c, EC = ED.
d, OE là trung trực của hai đáy AB và CD.
Step1. Chứng minh ΔAOB cân tại O
Chỉ ra OA = OB bằng cách xét c
Toán học

2.11. Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 cm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đêximét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Áp dụng định lý Py-ta-go, độ dài đường chéo \(d\) được tính:
\( d = \sqrt{8^2 + 5^2} = \sqrt{64 + 25} = \sqrt{89} \approx 9,4\)
Toán học

Câu 63. Số nghiệm của phương trình \(\frac{x^3 - 5x^2 + 6x}{ln(x-1)} = 0\) là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
C. 3.
Step1. Xác định miền xác định
Ta yêu cầu \(\ln(x - 1)\) xác định nên
Toán học

Câu 34: Cho hàm số bậc ba \(y = f(x)\) có đồ thị như hình vẽ:
Số giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(g(x) = \left| {f\left( {f\left( x \right)} \right) + 2f\left( x \right) + m} \right|\) có 5 điểm cực trị là
A. 3
B. 5
C. 0
D. 4
Step1. Phân tích biểu thức h(x)
Đặt h(x) = f(f(x)) + 2f(x)
Toán học

Câu 6. Biết
\(sin x + cos x = m\)
a) Tìm \(|sin^4 x - cos^4 x|\).
Step1. Tính sin x cos x bằng m
Sử dụng (sin x
Toán học

Bài 3. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp:
a) A = {1, 2, 3, 4, 5}
b) B = {0, 1, 2, 3, 4}
c) C = {1, 2, 3, 4}
d) D = {0, 2, 4, 6, 8}
e) E = {1, 3, 5, 7, 9, …, 49}
f) F = {11, 22, 33, 44, …, 99}
Dưới đây là cách viết các tập hợp theo tính chất đặc trưng của phần tử:
1) Tập A: Tập hợp các số nguyên từ 2 đến 5.
\( A = \{ x \in \mathbb{Z} \mid 2 \le x \le 5 \} \)
2) Tập B: Tập hợp các số nguyên từ 0 đến 4.
\( B = \{ x \in \mathbb{Z} \mid 0 \le x \le 4 \} \)
3) Tập C: Tập hợp các số nguyên từ 1 đến 4.
\( C = \{ x \in \mathbb{Z} \mid 1 \le x \le 4 \} \)
Toán học

Câu 6: (2,5 điểm)
Cho đường tròn (O;R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến AB của đường tròn (O), (B là tiếp điểm). Vẽ dây cung BC của đường tròn (O) vuông góc với OA tại H.
a) Chứng minh H là trung điểm của đoạn thẳng BC.
b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Với OA = 2R. Tính góc ABC ?
d) Trên tia đối của tia BC lấy điểm Q. Từ Q vẽ hai tiếp tuyến QD và QE của đường tròn (O) ( Q và E là hai tiếp điểm). Chứng minh ba điểm A, E, D thẳng hàng.
Step1. Chứng minh H là trung điểm BC
Vì OA vuôn
Toán học
