Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 50. Hình phẳng (H) được giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = x^2 + x - 2\), \(y = x + 2\) và hai đường thẳng \(x = -2\); \(x = 3\). Diện tích của (H) bằng
Step1. Tìm giao điểm
Ta giải phương trình x + 2 = x² + x − 2 để
Toán học

240. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 420cm2 và có chiều cao là 7cm. Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.
Để tìm chu vi đáy của hình hộp chữ nhật, ta dựa vào công thức diện tích xung quanh (Sxq) của hình hộp chữ nhật:
\( S_{xq} = P \times h \)
trong đó \(P\) là chu vi đáy v
Toán học

Dạng 1. Tìm các phần tử của cấp số nhân
Câu 1. Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân ($u_n$), biết
a) $\begin{cases} u_5 - u_1 = 15 \\ u_4 - u_2 = 6 \end{cases}$
b) $\begin{cases} u_{20} = 8u_{17} \\ u_3 + u_5 = 240 \end{cases}$
c) $\begin{cases} u_4 - u_3 + u_5 = 65 \\ u_1 + u_7 = 325 \end{cases}$
d) $\begin{cases} u_2 - u_4 + u_5 = 10 \\ u_3 - u_5 + u_6 = 20 \end{cases}$
Step1. Giải phần (a)
Ta thay u₅ = u₁q⁴ và u₄ = u₁q³, u₂ = u₁q vào hệ
Toán học

b. Cho biểu thức: \(P = \left( \frac{1}{\sqrt{a} - 1} + \frac{2}{a - \sqrt{a}} \right) \cdot \frac{2\sqrt{a}}{\sqrt{a} + 2}\), với \(a > 0\) và \(a \neq 1\).
1. Rút gọn biểu thức \(P\).
2. Tính giá trị của \(P\) khi \(a = 3 + 2\sqrt{2}\).
Step1. Rút gọn biểu thức
Cộng hai phân thức trong ngoặc
Toán học

1. Trường Bản Luôm đã vận động được 36 em có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học, trong đó số em nữ gấp 3 lần số em nam. Hỏi Trường Bản Luôm đã vận động được bao nhiêu em nam, bao nhiêu em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học ?
Đặt x là số em nam. Vì số em nữ gấp 3 lần nên số em nữ là 3x. Tổng số học sinh là 36:
\( x + 3x = 36 \)
Toán học

Câu 134. (THPT NĂM 2018-2019 LẦN 04) 1 Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu ( S ) : ( x − 2 ) 2 + ( y − 4 ) 2 + ( z − 1 ) 2 = 4 và mặt phẳng ( P ) : x + m y + z − 3 m − 1 = 0 . Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để mặt phẳng ( P ) cắt mặt cầu ( S ) theo giao tuyến là đường tròn có đường kính bằng 2 .
A. m = 1 .
B. m = − 1 hoặc m = − 2 .
C. m = 1 hoặc m = 2 .
D. m = − 1
Step1. Tính khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng
Xác định công th
Toán học

1. Các giá trị tương ứng của khối lượng m (g) và thể tích V (cm³) được cho bởi bảng sau
a) Tìm số thích hợp cho
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?
c) Xác định hệ số tỉ lệ của m đối với V. Viết công thức tính m theo V
Step1. Tính m/V cho mỗi cặp giá trị
Thực
Toán học

Câu 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = |-x^3 + 3x^2 + m + 2|\) có 5 điểm cực trị?
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Step1. Tìm các điểm cực trị của f(x)
Xét f(x) = -x^3 + 3x^2 + m +
Toán học

Câu 33: Giải sử phương trình \(25^x + 15^x = 6.9^x\) có một nghiệm duy nhất được viết dưới dạng \(\frac{a}{\log_b c - \log_b d}\), với \(a\) là số nguyên dương và \(b, c, d\) là các số nguyên tố. Tính \(S = a^2 + b + c + d\).
A. \(S = 11\).
B. \(S = 14\).
C. \(S = 12\).
D. \(S = 19\).
Step1. Đặt 3^x = A và 5^x = B
Phương trình trở thàn
Toán học

Câu 20: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R, hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số y = f(x
² - 5) nghịch biến trên khoảng
A. (-1;0).
B. (1;2).
C. (-1;1).
D. (0;1).
Step1. Tính đạo hàm
Đạo hàm của hàm
Toán học

30. \(\lim_{x \to 0} \frac{\sqrt[3]{1+x}-\sqrt{1-x}}{x}\)
31. \(\lim_{x \to 0} \frac{\sqrt{3x+4}-\sqrt[3]{8+5x}}{x}\)
Step1. Tính giới hạn 30
Sử dụng khai triển Taylor bậc nhất cho
Toán học
