Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
1.4. a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ −0,625?
$\frac{5}{-8}$; $\frac{10}{16}$; $\frac{20}{-32}$; $\frac{-10}{16}$; $\frac{-25}{40}$; $\frac{35}{-48}$.
b) Biểu diễn số hữu tỉ −0,625 trên trục số.
Step1. Kiểm tra phân số
Chuyển -0,625 thành -5/8 và s
Toán học

Câu 19: (8) Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có khoảng cách từ \(C'\) đến mặt phẳng \((A'BD)\) là \(2\sqrt{3}a\).
Tính thể tích khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\)
A. \(a^3\)
B. \(6a^3\)
C. \(8a^3\)
D. \(27a^3\)
Step1. Xác định phương trình mặt phẳng (A'BD)
Đặt A'(0,0,s), B(s,0,0) và
Toán học

4. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
a) Tích của hai số nguyên tố luôn là một số lẻ.
b) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số chẵn.
c) Tích của hai số nguyên tố có thể là một số nguyên tố.
Lời giải ngắn gọn:
- (a) Sai, vì trong hai số nguyên tố có thể có 2, khiến tích là một số chẵn.
- (b) Đúng, vì nếu một trong ha
Toán học

Câu 11: Cho $f$, $g$ là hai hàm liên tục trên $[1;3]$ thỏa mãn điều kiện $\int_1^3 [f(x)+3g(x)]dx=10$.
Nếu $\int_1^3 [2f(x) - g(x)]dx = 6$. Tính $\int_1^3 [f(x)+g(x)]dx$.
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Ta đặt I = ∫₁³ f(x) dx và J = ∫₁³ g(x) dx. Khi đó:
1) I + 3J = 10
2) 2I - J = 6
Giải hệ phương trình:
Từ (1): I = 10 - 3J.
Thay vào (2): 2(1
Toán học

Câu 11 Cho \(0 < \alpha < \frac{\pi}{2}\). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. \(\cot\left( \alpha + \frac{\pi}{2} \right) > 0\).
B. \(\cot\left( \alpha + \frac{\pi}{2} \right) \ge 0\).
C. \(\tan(\alpha + \pi) < 0\).
D. \(\tan(\alpha + \pi) > 0\).
Step1. Xét cot(α + π/2)
Sử dụng tính chất \(\cot(x + \frac{\pi}{2}) = -\tan(x)\). Khi
Toán học

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{x^2 + mx + 2m}{x + 1} hai điểm cực trị A, B và tam giác OAB vuông tại O. Tổng tất cả các phần tử của S bằng
A. 9.
B. 1.
C. 4.
D. 5.
Step1. Điều kiện có hai điểm cực trị
Ta tính \(y'(x)\) và thiết lập phương tr
Toán học

Bài 108
LUYỆN TẬP
Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Cạnh của hình lập phương
Diện tích xung quanh của hình lập phương
Diện tích toàn phần của hình lập phương
2m, 1m 5cm, \(\frac{2}{5}\) dm
Người ta làm một cái hộp không nắp bằng bìa cứng dạng hình lập phương có cạnh 1,5dm. Hỏi diện tích bìa cần dùng để làm hộp bao nhiêu đề-xi-mét vuông (không tính mép dán) ?
Bài giải
Step1. Chuyển đổi và áp dụng công thức
Chuyển đổi cạnh về cùng đơn vị phù
Toán học

Câu 29: Tính đạo hàm của hàm số \(y=\frac{x+1}{4^x}\)
\(A. y'=\frac{1-2(x+1)ln2}{2^{2x}}\)
\(B. y'=\frac{1+2(x+1)ln2}{2^{2x}}\)
\(C. y'=\frac{1-2(x+1)ln2}{2^{x^2}}\)
\(D. y'=\frac{1+2(x+1)ln2}{2^{x^2}}\)
Step1. Viết lại hàm dưới dạng tích
Biến đổi \( y = \frac{x+1}{4^x} \)
Toán học

3.3. Vẽ góc xOy có số đo bằng 60°. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.
a) Gọi tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ.
b) Tính số đo góc yOm.
c) Vẽ tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.
Step1. Xác định hai góc kề bù
Hai góc xOy
Toán học

1. Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?
b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?
c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?
d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?
Step1. Tính tổng các chữ số
Ta tiến hành cộng các
Toán học

Câu 31: Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả cầu màu xanh được đánh số từ 1 đến 5 và 6 quả cầu màu đỏ được đánh số từ 1 đến 6. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra khác màu và tích các số ghi trên hai quả cầu là số chẵn bằng
A. $\frac{14}{55}$.
B. $\frac{46}{55}$.
C. $\frac{21}{55}$.
D. $\frac{30}{55}$.
Step1. Tính số trường hợp thỏa mãn yêu cầu
Xác đị
Toán học
