Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
GIÁ TRỊ LỚN NHẤT-NHỎ NHẤT THÔNG HIỂU Câu 1. Tìm tập giá trị \(T\) của hàm số \(y = \sqrt{x - 1} + \sqrt{9 - x}\). A. \(T = [1; 9]\). B. \(T = [0; 2\sqrt{2}]\). C. \(T = (1; 9)\). D. \(T = [2\sqrt{2}; 4]\). Câu 2. Cho hàm số \(y = x^3 + 3x^2 + 2\). Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của
Step1. Xác định miền xác định của hàm số
Toán học
thumbnail
Câu 24: Trên đoạn [0;2 π ] hàm số y = sin x đồng biến trên những khoảng nào? A. (0; π ). B. ( − π 2 ; π 2 ). C. ( π;2 π ). D. (0; π 2 ) và ( 3 π 2 ;2 π ).
Để xác định khoảng đồng biến của hàm số y = sin x trên đoạn \([0;2\pi]\), ta xét đạo hàm: \( y' = \cos x. \) Hàm số đồng biến khi \( y' = \cos x > 0 \). Trên khoảng \([0;2\pi]\),\(\cos x > 0\)
Toán học
thumbnail
Câu 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB<AC) và nội tiếp đường tròn (O). Vẽ đường cao AH (H ∈ BC). Từ H kẻ HM vuông góc với AB (M ∈ AB) và kẻ HN vuông góc với AC (N ∈ AC). Vẽ đường kính AE của đường tròn (O) cắt MN tỉ I, Tia MN cắt đường tròn (O) tại K a)Chứng minh tứ giác AMHN nội tiếp b)Chứng minh AM.AB=AN.AC c)Chứng minh tứ giác CEIN nội tiếp và tam giác AHK cân
Step1. Chứng minh AMHN nội tiếp Chứng minh ∠AMH và ∠ANH bù
Toán học
thumbnail
Câu 12. (Chuyên Lê Quý Đôn Điện Biên 2019) Cho hàm số y = f (x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau Hàm số y = f (x 2 − 2) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Step1. Xác định dấu f'(x^2 - 2) f'(u) âm với u < 2 và dương với u > 2. Vì u =
Toán học
thumbnail
Câu 32. Trong bốn giới hạn sau đây, giới hạn nào bằng −∞? A. \(\lim_{x\to+\infty} \frac{-3x+4}{x-2}\). B. \(\lim_{x\to2^-} \frac{-3x+4}{x-2}\). C. \(\lim_{x\to2^+} \frac{-3x+4}{x-2}\). D. \(\lim_{x\to-\infty} \frac{-3x+4}{x-2}\).
Ta lần lượt phân tích: • Khi \( x \to +\infty \), tỉ số \( \frac{-3x + 4}{x - 2} \) có bậc cao nhất ở tử và mẫu đều là \( x \), nên giới hạn là \( -3 \) (hữu hạn, không phải \(-\infty\)). • Khi \( x \to 2^- \), mẫu \( x - 2 \) âm rất nhỏ, tử \( -3(2) + 4 = -2 \) âm, nên tỉ số dương với độ lớn rất lớn, do đó \( \lim_{x \to 2^-} \frac{-3x + 4}{x - 2} = +\infty.\)
Toán học
thumbnail
Câu 18. (Nguyên Khuyên HCM-2019). Cho từ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = a. Khi đó thể tích của từ diện OABC là
Để tính thể tích tứ diện OABC, ta chú ý rằng các vectơ OA, OB và OC đôi một vuông góc. Do đó, thể tích bằng \( \frac{1}{6} \times |\vec{OA}\cdot(\vec{OB}\times\vec{OC})| \) Vì \(|\vec{OA}| = |\vec{OB}| = |\vec{OC}| = a \)
Toán học
thumbnail
37 Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số y = \frac{ax+b}{cx+d} với a,b,c,d là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. y' < 0, ∀x ≠ 1. B. y' < 0, ∀x ≠ 2. C. y' > 0, ∀x ≠ 2. D. y' > 0, ∀x ≠ 1.
Step1. Tính đạo hàm y' Đạo hàm của y = (ax + b)/
Toán học
thumbnail
Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị hàm số $f'(x)$ như hình vẽ bên. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $g(x)=f(x)-mx$ có đúng hai điểm cực tiểu?
Step1. Phương trình g'(x) = 0 Ta viết g'(x) = f'(x) - m =
Toán học
thumbnail
Câu 6: Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = \frac{x + \sqrt{x^2+1}}{x+1} là A. 1. B. 3. C. 2. D. 0.
Step1. Tiệm cận đứng Xét điểm x = -1 làm mẫu số bằng 0. Ta x
Toán học
thumbnail
Câu 12: Cho lục giác đều ABCDEF và O là tâm của nó. Đẳng thức nào sau đây đúng? A. \(\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OE} = \overrightarrow{0}\) B. \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{FE} = \overrightarrow{DA}\) C. \(\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OB} = \overrightarrow{EB}\) D. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{EF} = \overrightarrow{0}\)
Với lục giác đều, các bán kính đi qua những đỉnh của lục giác tạo thành những góc bằng nhau. Ba đỉnh A, C, E cách đều nhau 120°, nên các vector \(\overrightarrow{OA}\), \(\overrightarrow{OC}\)
Toán học
thumbnail
2. Tính một cách hợp lí: a) 10 − 12 − 8; b) 4 − (−15) − 5 + 6; c) 2 − 12 − 4 − 6; d) −45 − 5 − (−12) + 8. 3. Tính giá trị biểu thức: a) (−12) − x với x = −28; b) a − b với a = 12, b = −48.
Để thực hiện phép cộng trừ có chứa số âm, ta lưu ý chuyển dấu và cộng/trừ như số nguyên. • 2(a) \(10 - 12 = -2\) \(-2 - 8 = -10\) • 2(b) \(4 - (-15) = 4 + 15 = 19\) \(19 - 5 = 14\) \(14 + 6 = 20\) • 2(c) \(2 - 12 = -10\) \(-10 - 4 = -14\) \(-14 - 6 = -20\)
Toán học
thumbnail