Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
9.3. Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 35 học sinh lớp 6A. Hãy tìm điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên
Điểm không hợp lí nằm ở tổng số học sinh được liệt kê. Cụ thể, nếu cộng lại các số
Toán học
thumbnail
[2D3-2.1-2] Cho $\int_0^1 \frac{dx}{\sqrt{x+2}+\sqrt{x+1}} = a\sqrt{b}-\frac{8}{3}\sqrt{a}+\frac{2}{3}, (a, b \in N^*)$. Tính a+2b
Step1. Khử mẫu và thiết lập tích phân N
Toán học
thumbnail
1.4. So sánh các số hữu tỉ sau: a) \(-\frac{57}{2\,021}\) và \(\frac{1}{6\,345}\); b) \(\frac{-19}{35}\) và \(\frac{-13}{21}\); c) \(\frac{6}{73}\) và \(\frac{9}{82}\).
Step1. So sánh -57/2021 và 1/6345 Vì -57/2021 l
Toán học
thumbnail
$2.48.$ Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai vận động viên xuất phát tại một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều. Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết cùng $360$ giây, vận động viên thứ hai chạy một vòng sân mất $420$ giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp lại nhau, biết tốc độ di chuyển của họ không đổi?
Step1. Tính chênh lệch vận tốc Xác định vận tốc từ
Toán học
thumbnail
Câu 29: Hàm số nào dưới đây liên tục trên khoảng (0;3)? A. y = \frac{x-2}{x+1}. B. y = \frac{2x+1}{x-2}. C. y = \frac{x+1}{x-1}. D. y = \frac{1}{x^2-1}.
Để hàm số liên tục trên (0;3), mẫu số không được bằng 0 trên khoảng này. Xét từng hàm: • Hàm (A) \( y = \frac{x - 2}{x + 1} \): mẫu số \(x + 1 = 0\) khi \(x = -1\), nhưng \(x = -1\) không thuộc (0;3) nên (A) liên tục trên (0;3). • Hàm (B) \( y = \frac{2x + 1}{x - 2} \): mẫu số bằng 0 khi \(x = 2\), v
Toán học
thumbnail
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0. Câu 5. Cho hàm số y = x+1/x-m^2 (m là tham số thực) thỏa mãn min y = 1/2. Mệnh đề nào dưới đây đúng? [-3;-2] A. 3 < m ≤ 4. B. -2 < m ≤ 3. C. m^2 > 4. D. m ≤ -2.
Step1. Phân tích miền xác định và giới hạn Hàm số xác định với x ≠ m^2 và x
Toán học
thumbnail
Câu 25. (Mã đề 104 BGD&ĐT NĂM 2018) Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y=\frac{\sqrt{x+16}-4}{x^2+x} \) là A. 3 B. 2 C. 1 D. 0
Step1. Xác định miền xác định và các điểm nghi ngờ Ta cần x+16 ≥ 0 nên
Toán học
thumbnail
Bài tập 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai? Với khẳng định sai, hãy sửa lại cho đúng. a) ƯC(12, 24) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12}; b) ƯC(36, 12, 48) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Để tìm ước chung của nhiều số, ta lấy giao của tất cả tập hợp ước. Với 12 và 24: - Ư(12) = \(\{1,2,3,4,6,12\}\) - Ư(24) = \(\{1,2,3,4,6,8,12,24\}\) Giao hai tập này là \(\{1,2,3,4,6,12\}\). Khẳng định a) liệt kê sai khi cho thêm 8. Khẳng định đúng p
Toán học
thumbnail
Câu 42: Biết m0 là giá trị của tham số m để hàm số y=x³-3x²+mx-1 có hai điểm cực trị x₁, x₂ sao cho x₁+ x₂- 6x₁x₂ = 4. Khẳng định nào sau đây đúng?
Step1. Tính và phân tích phương trình đạo hàm Đạo hàm là \( y' = 3x^2 - 6x + m. \) Để hàm số có hai
Toán học
thumbnail
2. Nếu trung bình cứ 20 giây có 1 em bé ra đời thì có bao nhiêu em bé ra đời trong 1 phút ; 1 giờ ; 1 ngày ?
Để tìm số em bé trong 1 phút (60 giây), tính: \( \frac{60}{20} = 3 \) Tương tự, trong 1 giờ (3600 giây): \( \frac{3600}{20} = 180 \)
Toán học
thumbnail
Câu 7: Cho các số phức w, z thỏa mãn \(|w+i|=\frac{3\sqrt{5}}{5}\) và \(5w=(2+i)(z-4)\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=|z-1-2i|+|z-5-2i|\) bằng A. \(6\sqrt{7}\). B. \(4+2\sqrt{13}\). C. \(2\sqrt{53}\). D. \(4\sqrt{13}\).
Step1. Tìm biểu thức của w theo z Từ 5w =
Toán học
thumbnail