Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Cho biểu thức: P = ($\frac{4\sqrt{x}}{2 + \sqrt{x}} + \frac{8x}{4 - x}$) : ($\frac{\sqrt{x} - 1}{x - 2\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}}$) 1.Rút gọn P 2.Tìm giá trị của x để P = -1
Step1. Rút gọn biểu thức P Tiến hành quy đồng mẫu rồi giản ước đ
Toán học
thumbnail
4. Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P): x - 3y + 2z + 1 = 0, (Q) : x + y + z - 2 = 0.\) Viết phương trình đường thẳng \(d\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((P), (Q)\)
Step1. Tìm véc-tơ chỉ phương d Lấy tích có hướng của hai vé
Toán học
thumbnail
Câu 20. Biết phương trình \(2\log_2 x + 3 \log_x 2 = 7\) có hai nghiệm thực \(x_1 < x_2\). Tính giá trị của biểu thức \(T = (x_1)^{x_2}\). A. \(T = 64\). B. \(T = 32\). C. \(T = 8\). D. \(T = 16\).
Step1. Biến đổi phương trình Đặt y = log₂(x). Khi đó logₓ(2) = 1 / l
Toán học
thumbnail
Câu 3: Cho tập \(M = \{x \in \mathbb{Z} | (x^2 - 4x + 3).(x - m) = 0\} \). Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để tổng tất cả các phần tử của tập \(M\) bằng 4? A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Step1. Xét nghiệm của x² - 4x + 3 Phương trình x² - 4
Toán học
thumbnail
F47: Gọi ( H ) là hình được giới hạn bởi nhánh parabol y = 2 x 2 (với x ≥ 0 ), đường thẳng y = − x + 3 và trục hoành. Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình ( H ) khi quay quanh trục Ox bằng A. V = 52 π 15 . B. V = 17 π 5 . C. V = 51 π 17 . D. V = 53 π 17 .
Step1. Xác định miền và phân chia khoảng tính Miền (H) gồm h
Toán học
thumbnail
Bài 2: Trên mảnh đất dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m và chiều rộng 12m, người ta định xây dựng một sân bóng hình chữ nhật và bớt ra 1 phần đường đi rộng 1m như hình vẽ a) Tính diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó. b) Tính diện tích phần đường đi. c) Người ta định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông với cạnh là 50cm để lát đường đi. Cần bao nhiêu viên gạch như thế biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể.
Step1. Tìm diện tích mảnh đất Mảnh đất 14m ×
Toán học
thumbnail
Ví dụ 3 Lúc 7 giờ một người đi xe máy khỏi hành từ A với vận tốc 40km/h. Sau đó, lúc 8 giờ 30 phút, một người khác cũng đi xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 60km/h. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
Step1. Tính quãng đường của người thứ nhất Trong 1.5 giờ (từ 7 g
Toán học
thumbnail
Câu 29. Cho một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên tạo với mặt phẳng đáy một góc 45°. Thể tích của khối chóp đó là A. \(\frac{4a^3\sqrt{2}}{3}\) B. \(\frac{a^3\sqrt{2}}{8}\) C. \(\frac{a^3\sqrt{2}}{6}\) D. \(2a^3\sqrt{2}\)
Step1. Tìm chiều cao của chóp Đặt O là tâm của đáy vuông ABCD, S là đỉnh, SA l
Toán học
thumbnail
Bài 2. Một người dự định đi từ A đến B với thời gian đã định. Nếu người đó tăng vận tốc thêm 10 km/h thì đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Nếu người đó giảm vận tốc đi 10 km/h thì đến B muộn hơn dự định 2 giờ. Tính vận tốc, thời gian dự định đi và độ dài quãng đường AB.
Step1. Đặt ẩn và thiết lập phương trình Giả sử vận tốc ban đầu là \(v\) km/h và thời gian dự định đi là \(t\) giờ.
Toán học
thumbnail
3.45. Tính giá trị của biểu thức: a) \((-12) \cdot (7 - 72) - 25 \cdot (55 - 43)\); b) \((39 - 19) : (-2) + (34 - 22) \cdot 5\). 3.46. Tính giá trị của biểu thức: \(A = 5ab - 3(a + b)\) với \(a = 4, b = -3\). 3.47. Tính một cách hợp lí: a) \(17 \cdot [29 - (-111)] + 29 \cdot (-17)\); b) \(19 \cdot 43 + (-20) \cdot 43 - (-40)\).
Step1. Tính biểu thức 3.45(a) Rút gọ
Toán học
thumbnail
Bài 39: (45/27/SGK, Tập 1) So sánh: a) 3√3 và √12 c) 1/3√51 và 1/5√150 b) 7 và 3√5 d) 1/2√6 và 6√1/2
Step1. So sánh 3√3 và √12 Rút gọn √1
Toán học
thumbnail