Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 7. Thầy Bình đặt lên bàn 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Bạn An chọn ngẫu nhiên 10 tấm thẻ. Tính xác suất để trong 10 tấm thẻ lấy ra có 5 tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm mang số chẵn trong đó chỉ có một tấm thẻ mang số chia hết cho 10.
A. \(\frac{99}{667}\).
B. \(\frac{8}{11}\).
C. \(\frac{3}{11}\).
D. \(\frac{99}{167}\).
Step1. Phân loại số lẻ, số chẵn, số chia hết cho 10
Có 15
Toán học

Bài 2: Một bể cá hình hộp chữ nhật với kích thước mặt đáy là 5dm và 12dm, có mực nước là 7dm. Người ta đổ vào đó một lượng cát (có độ thấm nước không đáng kể) khi thấy mực nước dâng thêm 1,5dm và ngập cát đó vào. Tính thể tích của lượng cát.
Để tìm thể tích của lượng cát, ta dựa vào phần nước dâng thêm. Diện tích đáy của bể là:
\( 5 \times 12 = 60 \text{ dm}^2\)
Khi đổ
Toán học

Câu 17. (MĐ 104 BGD&ĐT NĂM 2017) Hàm số y = \frac{2x + 3}{x+1} có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Để giải quyết, ta tính đạo hàm của hàm số:
\(
y' = \frac{(2)(x+1) - (2x+3)(1)}{(x+1)^2} = \frac{2x+2 - 2x - 3}{(x+1)^2} = \frac{-1}{(x+1)^2}\)
Vì đạo hàm không thể bằng 0 v
Toán học

Câu 3: (2,0 điểm)
Có 12 quả cam, 18 quả xoài và 28 quả bơ. Mẹ bảo Lan chia đều mỗi loại quả đó vào các túi quà sao cho mỗi túi đều có cả cam, xoài và bơ.Hỏi lan có thể chia được nhiều nhất mấy túi quà?
Ta cần chia các quả vào mỗi túi với số cam, xoài, bơ bằng nhau theo từng loại. Số túi tối đa chính là ước số chung lớn nhất (USCLN) của 12, 18,
Toán học

Câu 33. Cho hàm số y = \frac{x+m}{x-1} (m là tham số thực) thỏa mãn miny = 3. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
[2;4]
A. m < -1.
B. 3 < m ≤ 4.
C. m > 4.
D. 1 ≤ m < 3.
Step1. Thiết lập bất phương trình y ≥ 3
Toán học

c) \(\left(\frac{7}{8}-0.25\right):\left(\frac{5}{6}-0.75\right)^2\)
d) \((-0.75)-\left[(-2)+\frac{3}{2}\right]:1.5+\left(\frac{-5}{4}\right)\)
Step1. Quy đổi và tính hiệu cho c)
Đổi 0,25 thành \(\frac{1}{4}\) và 0,75 thành \(\frac{3}{4}\)
Toán học

3.27. Tính giá trị của biểu thức:
a) (27 + 86) − (29 − 5 + 84);
b) 39 − (298 − 89) + 299.
Để tính nhanh, ta thực hiện lần lượt các phép cộng và trừ trong ngoặc trước.
a)
\( (27 + 86) = 113 \)
\( (29 - 5 + 84) = 29 - 5 + 84 = 24 + 84 = 108 \)
Khi
Toán học

2. Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt{2x+5}=\sqrt{1-x}\)
b) \(\sqrt{x^2-x}=\sqrt{3-x}\)
c) \(\sqrt{2x^2-3}=\sqrt{4x-3}\)
d) \(\sqrt{2x-1}=\sqrt{x-1}\)
e) \(\sqrt{x^2-x-6}=\sqrt{x-3}\)
f) \(\sqrt{x^2-x}=\sqrt{3x-5}\)
Step1. Xác định miền nghiệm
Xét điều kiện biểu thức dướ
Toán học

Câu 27. Nghiệm của phương trình \(log_3(2x+1) = 1 + log_3(x-1)\) là
A. \(x = 4\).
B. \(x = -2\).
C. \(x = 1\).
D. \(x = 2\).
Để giải phương trình, trước hết ta nhận ra rằng 1 có thể viết thành \(\log_3(3)\). Khi đó, phương trình trở thành:
\(\log_3(2x + 1) = \log_3(3) + \log_3(x - 1)\)
Sử dụng tính chất log, ta có:
\(\log_3(2x + 1) = \log_3\big(3(x - 1)\big)\)
Từ
Toán học

Bài 3. (1 điểm)
Một ô tô có bình xăng chứa b (lít) xăng. Gọi y là số lít xăng còn lại trong bình xăng khi ô tô đã đi quãng đường x (km). y là hàm số bậc nhất có biến số là x được cho bởi công thức y = ax + b (a là lượng xăng tiêu hao khi ô tô đi được 1 km và a < 0) thỏa bảng giá trị sau:
| x (km) | 60 | 180 |
|---|---|---|
| y (lít) | 27 | 21 |
a) Tìm các hệ số a và b của hàm số bậc nhất nói trên.
b) Xe ô tô có cần đổ thêm xăng vào bình xăng hay không ? khi chạy hết quãng đường x = 700 (km) , nếu cần đổ thêm xăng thì phải đổ thêm mấy lít xăng ?
Step1. Giải hệ phương trình
Từ các giá trị: y(60)
Toán học

Câu 35: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((P): x - 2y - 2z + 1 = 0\) và \((Q): x - 2y - 2z + 7 = 0\).
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng \((P)\) và \((Q)\) bằng
A. 8.
B. \(\frac{8}{3}\).
C. 6.
D. 2.
Để tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và (Q), ta dùng công thức:
\( \displaystyle d = \frac{|D_1 - D_2|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}} \)
Với \(A=1, B=-2, C=-2\)
Toán học
