Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 1: Cho biểu thức: \(P = \frac{\sqrt{a} + 2}{\sqrt{a} + 3} - \frac{5}{a + \sqrt{a} - 6} + \frac{1}{2 - \sqrt{a}}\) a/ Rút gọn P b/ Tìm giá trị của a để \(P < 1\) c/ Tìm \(a \in Z\) để P nguyên.
Step1. Xác định miền xác định Xét a ≥
Toán học
thumbnail
Câu 17: Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng \(d: \begin{cases} x = 4 - 2t \\ y = -3 + t \\ z = 1 - t \end{cases} (t \in R)\), giao điểm của d với mặt phẳng (Oxy) có tọa độ là
Để tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng (Oxy), ta nhận thấy mặt phẳng (Oxy) có phương trình z = 0. Khi đó: \( 1 - t = 0 \) Suy ra \( t = 1 \)
Toán học
thumbnail
Câu 42. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho số phức z thỏa mãn |z − 1 + 2i| = 3. Tập hợp các điểm biểu diễn cho số phức w = z (1 + i) là đường tròn A. Tâm I (3;−1), R = 3√2. B. Tâm I (−3;1), R = 3. C. Tâm I (−3;1), R = 3√2. D. Tâm I (3;−1), R = 3.
Step1. Xác định đường tròn ban đầu Đường tr
Toán học
thumbnail
A. $10.$ B $ ( 2 ) $ $50.$ C. $5.$ Us $14$ Từ các chữ số $0,1,2,3$ $4,5, \in $ $6,7$ có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm $4$ chữ số đôi một khác nhau và nhỏ hơn $2021 ? $ $214$ B. $215$ C. $216$ D. $217$ $ - 2$ $ ? $ h $ = $ $4B$ Tìm ảnh của
Step1. Xét chữ số hàng nghìn là 1 Khi hàng nghìn là 1, ta còn 7 chữ số để ch
Toán học
thumbnail
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P): y = x 2 và đường thẳng (d): y = 2x + m − 2. Tìm tất cả giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x 1 , x 2 sao cho |x 1 − x 2 | = 2.
Step1. Thiết lập phương trình giao điểm Đặt x^2 =
Toán học
thumbnail
1.48. Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Giải: Đầu tiên, tính tổng số ti vi bán trong 4 tháng cuối năm: \( 164 \times 4 = 656 \) Tổng số ti vi bán cả năm: \( 1264 + 656 = 1920 \) Trung bình mỗi tháng
Toán học
thumbnail
Câu 34. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(1; 2; 1)và mặt phẳng (P): x+3y-2z+9=0. Gọi điểm H(a; b; c) là hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng (P). Tính a+b+c. A. a+b+c=5. B. a+b+c=0. C. a+b+c=6. D. a+b+c=2.
Step1. Thiết lập đường thẳng vuông góc với (P) Ta lấy đường t
Toán học
thumbnail
Câu 24: Bất phương trình \(x^2-(m+2)x+m+2 \le 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi: A. \(m \in (-\infty;-2) \cup (2;+\infty)\). B. \(m \in [-2;2] . C. \(m \in (-\infty;-2] \cup [2;+\infty)\). D. \(m \in (-2;2)\).
Step1. Tính định thức của phương trình Ta
Toán học
thumbnail
CÂU 35. Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây là hình chiếu vuông góc của điểm A(1;4;2) trên mặt phẳng (Oxy)? A. Q(1;0;2). B. M(0;0;2). C. N(0;4;2). D. P(1;4;0).
Để tìm hình chiếu vuông góc của điểm A(1;4;2) lên mặt phẳng (Oxy), ta giữ nguyên hoành độ và tung độ, đồng
Toán học
thumbnail
Câu 4. 1)Một chiếc máy bay cất cánh theo một góc 25° so với phương ngang. Hỏi muốn đạt độ cao 2000m thì máy bay phải bay một đoạn đường là bao nhiêu mét? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Để tìm quãng đường bay, ta áp dụng công thức dựa trên sin góc cất cánh: \( s = \frac{2000}{\sin(25^\circ)} \)
Toán học
thumbnail
Khử mẫu của biểu thức lấy căn (các bài 48 và 49) 48. \(\sqrt{\frac{1}{600}}; \sqrt{\frac{11}{540}}; \sqrt{\frac{3}{50}}; \sqrt{\frac{5}{98}}; \sqrt{\frac{(1 - \sqrt{3})^2}{27}}.\) 49. \(ab\sqrt{\frac{a}{b}}; \frac{a}{b}\sqrt{\frac{b}{a}}; \sqrt{\frac{1}{b} + \frac{1}{b^2}}; \sqrt{\frac{9a^3}{36b}}; 3xy\sqrt{\frac{2}{xy}}.\) (Giả thiết các biểu thức có nghĩa)
Step1. Khử mẫu của 1/√600 Phân t
Toán học
thumbnail