Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Một hộp chứa 6 quả bóng đỏ được đánh số 1 đến 6. Lấy ngẫu nhiên 3 quả bóng. Xác suất để tích các số trên 3 quả bóng lấy ra là một số chẵn.
Ta cần xác suất để tích của 3 số được chọn chẵn. Một tích là chẵn khi trong ba số chọn được có ít nhất một số chẵn. Ngược lại, tích là lẻ khi cả ba số đều lẻ. Trong 6 số, có 3 số lẻ (1, 3, 5) và 3 số chẵn (2, 4, 6). Số cách chọn 3 số bất k
Toán học
thumbnail
Câu 23: Cho hình chóp ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA=a. Góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (SCD) bằng A. 30°. B. 90°. C. 60°. (D) 45°.
Step1. Đặt hệ trục tọa độ phù hợp Giả sử A trùng gốc tọa độ (0, 0, 0), B(a, 0, 0)
Toán học
thumbnail
Câu 43: Cho hàm số \(y = \frac{ax+1}{bx+c}\) (với \(a, b, c\) là các tham số) có bảng biến thiên như sau: | x | -∞ | 2 | +∞ | |---|---|---|---| | \(f'(x)\) | + | | + | | \(f(x)\) | 1 | +∞ | 1 | | | | -∞ | | Xét bốn phát biểu sau: (1) \(c > 1\) (2) \(a + b < 0\) (3) \(a + b + c = 0\) (4) \(a > 0\) Số phát biểu đúng trong bốn phát biểu đã nêu là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Step1. Xác định tiệm cận Tiệm cận đứng tại \( x = 2 \) nên \( bx + c = 0 \)
Toán học
thumbnail
3. Một trường tiểu học có \(\frac{5}{8}\) số học sinh xếp loại khá, \(\frac{1}{5}\) số học sinh xếp loại giỏi, còn lại là học sinh xếp loại trung bình. Hỏi : a) Số học sinh xếp loại trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn trường ? b) Nếu trường tiểu học đó có 400 học sinh thì có bao nhiêu học sinh xếp loại trung bình ?
Trước hết, tổng tỉ lệ học sinh khá và giỏi là: \( \frac{5}{8} + \frac{1}{5} = \frac{25}{40} + \frac{8}{40} = \frac{33}{40} \) Phần còn lại (trung bình) là: \( 1 - \frac{33}{40} = \frac{7}{40} \) Đổi ra phần
Toán học
thumbnail
36: Tập nghiệm của bất phương trình \(log_3(13-x^2) \ge 2\) là A. \(( - \infty; - 2] \cup [2; + \infty )\). B. \(( - \infty; 2]\). C. \((0; 2]\). D. \([-2; 2]\).
Step1. Xét miền xác định của biểu thức log_3(13 - x^2) Ta cần 1
Toán học
thumbnail
4. Một con ong mật bay với vận tốc 8,4 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét ?
Ta đổi vận tốc của ong mật về quãng đường đi được trong 1 phút. \(8,4\,\text{km/giờ} = 8400\,\text{m/giờ}.\) Vì \(1\,\text{giờ} = 60\,\text{phút},\) nên trong 1 phút, ong bay được: \( \frac{8400}{60} = 140\,\text{m}. \) Con ngựa chạy với vận
Toán học
thumbnail
Câu 25. Rút gọn biểu thức \(\frac{a^{\frac{1}{3}}b^{\frac{-1}{3}}-a^{\frac{-1}{3}}b^{\frac{1}{3}}}{\sqrt[3]{a^2}-\sqrt[3]{b^2}}\) (a,b > 0, a \(\ne\) b) được kết quả là: A. \(\frac{1}{\sqrt[3]{(ab)^2}}\) B. \(\sqrt[3]{(ab)^2}\) C. \(\frac{1}{\sqrt[3]{ab}}\) D. \(\sqrt[3]{ab}\)
Step1. Đặt biến phụ Đặt \(x = \sqrt[3]{a}\) và \(y = \sqrt[3]{b}\)
Toán học
thumbnail
Câu 113. Cho hàm số y = \frac{x-1}{x+1}. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên R \ {−1}. B. Hàm số nghịch biến trên các khoảng (−∞; −1) và (−1; +∞). C. Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 1) và (1; +∞). D. Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −1) và (−1; +∞).
Trước hết, ta tính đạo hàm của hàm số: \( y' = \frac{(x+1) - (x-1)}{(x+1)^2} = \frac{2}{(x+1)^2}. \) Vì \( (x+1)^2 > 0 \) với mọi \( x \neq -1 \), nên \( y' > 0 \) trên mỗi khoảng xác định (không
Toán học
thumbnail
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A. Biết △SAB là tam giác đều và thuộc mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tính theo a thể tích khối chóp S.ABC biết AB = a, AC = a√3. A. \(\frac{a^3\sqrt{2}}{6}\). B. \(\frac{a^3}{4}\). C. \(\frac{a^3\sqrt{6}}{4}\). D. \(\frac{a^3\sqrt{6}}{12}\).
Step1. Tính diện tích đáy ABC Ta có \(AB = a\) và \(AC = a\sqrt{3}\). Vì A là góc vuông,
Toán học
thumbnail
Câu 40. Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình |f(x^2 - 2x)| = 2 là A. 8. B. 9. C. 7. D. 10.
Step1. Tìm t thoả mãn f(t)=±2 Giả sử f(t)=2 c
Toán học
thumbnail
Bài 1: Cho biểu thức: \(P = \frac{\sqrt{a} + 2}{\sqrt{a} + 3} - \frac{5}{a + \sqrt{a} - 6} + \frac{1}{2 - \sqrt{a}}\) a/ Rút gọn P b/ Tìm giá trị của a để \(P < 1\) c/ Tìm \(a \in Z\) để P nguyên.
Step1. Xác định miền xác định Xét a ≥
Toán học
thumbnail