Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
14: Cho hình chóp S.ABC có mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABC), SAB là tam giác đều cạnh \(a\sqrt{3}\), BC = \(a\sqrt{3}\) đường thẳng SC tạo với mặt phẳng (ABC) góc \(60^0\). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng A. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{3}\). B. \(\frac{a^3\sqrt{6}}{2}\). C. \(\frac{a^3\sqrt{6}}{6}\). D. \(2a^3\sqrt{6}\).
Step1. Xác định chiều cao từ S xuống đáy ABC Gọi h là khoảng cách từ S tới mặt phẳng (ABC). Khi
Toán học
thumbnail
Câu 85: Cho hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ Hàm số y = f(2 - x 2 ) đồng biến trên khoảng nào dưới đây
Step1. Tìm g'(x) Đặt g(x) = f(2 -
Toán học
thumbnail
Câu 36: Gieo 1 con xúc sắc cân đối và đồng chất 3 lần. Tính xs để tích số chấm 3 lần gieo là số chẵn. A. \(\frac{3}{8}\) B. \(\frac{7}{8}\) C. \(\frac{5}{8}\) D. \(\frac{1}{8}\)
Để tích của ba lần gieo là số chẵn, ít nhất một trong ba kết quả gieo cần phải ra số chẵn. Ta tính theo cách bù: xác suất để tích là số lẻ (tức cả ba lần đều ra số lẻ) là \( \left(\frac{3}{6}\right)^3 = \left(\frac{1}{2}\right)^3 = \frac{1}{8}\)
Toán học
thumbnail
Cho cấp số nhân \((u_n)\) với \(u_1 = 2\) và \(u_4 = 16\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng A. 4. B. 2. C. \(-2\). D. \(-4\).
Ta có công thức tổng quát của cấp số nhân:\n\( u_n = u_1 \cdot r^{n-1} \).\n\nÁp dụng cho n = 4:\n\( u_4 = u_1\cdot r^{3} = 2\cdot r^{3} = 16 \)
Toán học
thumbnail
Câu 17. Một nhóm gồm 10 học sinh trong đó có hai học sinh A và B, đứng ngẫu nhiên thành một hàng. Xác suất để hai bạn A và B đứng cạnh nhau là A. \(\frac{1}{5}\). B. \(\frac{1}{10}\). C. \(\frac{1}{4}\). D. \(\frac{2}{5}\).
Ta xem cặp AB như một “khối” duy nhất, khi đó ta có 9 “đối tượng” để sắp xếp: “khối AB” và 8 học sinh còn lại. Số cách sắp xếp: \(9!\) cách, và trong “khối” ấy, AB có thể hoán đổi vị trí cho nhau (2 cách). Như vậy, số các
Toán học
thumbnail
Câu 7: Cho tam giác ABC có a^2 +b^2 - c^2 >0. Khi đó: A. Góc C > 90° B. Góc C < 90° C. Góc C = 90° D. Không thể kết luận được gì về góc C.
Ta sử dụng định lý cos: \( \( c^2 = a^2 + b^2 - 2ab\cos(C) \) \). Từ giả thiết \( a^2 + b^2 - c^2 > 0 \), suy ra \( a^2 + b^2 > c^2 \). Thay vào công thức định lý cos
Toán học
thumbnail
14. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước của bể cao 0.8m. a) Tính chiều rộng của bể nước. b) Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét ?
Step1. Tính chiều rộng của bể nước Đầu tiên, đổi số lít nước sang
Toán học
thumbnail
22. Phương trình: \(2sin\left(2x - \frac{\pi}{3}\right) - \sqrt{3} = 0\) có mấy nghiệm thuộc khoảng \((0, 3\pi)\) A. 8. B. 6. C. 2. D. 4 23. Tổng các nghiệm thuộc khoảng \(\left(-\frac{\pi}{2}, \frac{\pi}{2}\right)\) của phương trình \(4sin^22x - 1 = 0\) bằng
Step1. Tìm nghiệm tổng quát Rút gọn phương trình 2 sin(2x − π/3) =
Toán học
thumbnail
3.15. Cho Hình 3.30, biết các góc MNQ và PQN có cùng số đo bằng 35°. Chứng tỏ MN // QP.
Ta xét đường chéo NQ cắt hai đoạn thẳng MN và QP. Nhận thấy: \( \widehat{MNQ} = \widehat{PQN} = 35^{\circ} \)
Toán học
thumbnail
2. Tính chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài bằng \(\frac{3}{2}\) chiều rộng và hơn chiều rộng 10m. Bài giải Ta có sơ đồ :
Giả sử chiều rộng là \(w\). Khi đó chiều dài là \(\frac{3}{2}w\). Dựa vào giả thiết chiều dài hơn chiều rộng 10m, ta có: \(\frac{3}{2}w - w = 10\) \(\frac{1}{2}w = 10\) Suy ra \(w = 20\) (m) v
Toán học
thumbnail
1km = ...........hm 1mm = ...........cm 1hm = ...........dm 1dm = ...........m 1km = ...........m 1mm = ...........m 204m = ...........dm 36dm = ...........m 148dm = ...........cm 70hm = ...........dm 4000mm = ...........m 742km = ...........hm 1800cm = ...........m 950cm = ...........dm Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5km 27m = ...........m 8m14cm = ........... cm
Lời giải ngắn gọn: - \(1\,\text{km} = 10\,\text{hm}\) - \(1\,\text{mm} = 0{,}1\,\text{cm}\) - \(1\,\text{hm} = 1000\,\text{dm}\) - \(1\,\text{dm} = 0{,}1\,\text{m}\) - \(1\,\text{km} = 1000\,\text{m}\) - \(1\,\text{mm} = 0{,}001\,\text{m}\) - \(204\,\text{m} = 2040\,\text{dm}\) - \(36\,\text{dm} = 3{,}6\,\text{m}\) - \(148\,\text{dm} = 1480\,\text{cm}\)
Toán học
thumbnail