Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 8. Số giá trị nguyên của m để hàm số \(y = (4 - m^2)x^3 + (m - 2)x^2 + x + m - 1\) (1) đồng biến trên R bằng.
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 9. Số các giá trị nguyên của tham số m trong đoạn [-100;100] để hàm số \(3x^2 + 4x + m - 1 > 2(m^2 - 3m + 2
\)
Step1. Tính đạo hàm của hàm số
Đạo hàm của
Toán học

7. (Chuyên Lương Văn Tỵ - Ninh Bình - 2020) Cho hàm số \(f(x) = \frac{z - ax}{bx - c}\) \((a, b, c \in \mathbb{R}, b \neq 0)\) có bảng biến thiên như sau:
| x | -∞ | 1 | +∞ |
|---|---|---|---|
| y' | | + | + |
| y | 3 | +∞ | 3 |
| | | -∞ | |
Tổng các số \((a + b + c)^2\) thuộc khoảng nào sau đây
A. (1;2).
B. (2;3).
C. \((0;\frac{4}{9})\).
D. \((\frac{4}{9}; 1)\).
Step1. Tìm quan hệ từ tiệm cận đứng và ngang
Xác định c = b để
Toán học

54. a) Tính nhẩm 10 với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Phát biểu quy tắc tổng quát tính lũy thừa của 10 với số mũ đã cho;
b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ.
Giải:
- Với n = 0, 1, 2, 3, 4, 5:
\(10^0 = 1\)
\(10^1 = 10\)
\(10^2 = 100\)
\(10^3 = 1000\)
\(10^4 = 10000\)
\(10^5 = 100000\)
- Quy tắc tổng quát: Muốn tính \(10^n\)
Toán học

Bài 5: Cho phương trình: x² −2mx −1 = 0(1) với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt x₁, x₂ thỏa mãn x²₁ + x²₂ − x₁x₂ = 7
Step1. Tính tổng và tích nghiệm
Từ phương trình x^
Toán học

(KSCL THPT Nguyễn Khuyến 2019) Cho hình nón đỉnh S, đường cao SO, A và B là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho khoảng cách từ O đến (SAB) bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{3}\) và \(\widehat{SAO} = 30^0\), \(\widehat{SAB} = 60^0\).
Độ dài đường sinh của hình nón theo a bằng
A. \(a\sqrt{2}\)
B. \(a\sqrt{3}\)
C. \(2a\sqrt{3}\)
D. \(a\sqrt{5}\)
Step1. Đặt toạ độ cho các điểm
Chọn O làm gốc toạ độ. Cho A, B trên mặ
Toán học

Cau $ = 4 = $ Cho $A = ( 2, + \infty ) ,D - ( m, + ( m ) $ $ = $ $1 = 1$ suV
Câu $15.$ Cho hai tập hợp $A = [ 1 ; 3 ] $ và $B = [ m ; m + 1 ] $ Tìm $171$ để $BCA$
Ta cần [m; m+1] nằm hoàn toàn trong [1; 3]. Điều này tương đương với điều kiện:
\( m \ge 1 \) và \( m+1 \le 3 \)
Toán học

Cho hai biểu thức
\(A = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 5}\)
và
\(B = \frac{3}{\sqrt{x} + 5} + \frac{20 - 2\sqrt{x}}{x - 25}\), với \(x \ge 0\), \(x \ne 25\).
1) Tính giá trị của biểu thức A khi \(x = 9\).
2) Chứng minh \(B = \frac{1}{\sqrt{x} - 5}\).
3) Tìm tất cả giá trị của \(x\) để \(A = B.|x - 4|\).
Step1. Tính A khi x=9
Thay x=9 vào biểu
Toán học

Câu 4.9 Tập nghiệm của bất phương trình \(5^{2x+3}>-1\) là
A. \((-3;+\infty)\).
B.R.
C. \(\varnothing\).
D. \((-\infty;-3)\).
Bất kỳ giá trị thực nào của \(x\) đều làm cho biểu thức \(5^{2x+3}\) dương. Vì bất kỳ số dương nào luôn lớn
Toán học

Câu 28. Cho các tập \(A = \{ x \in \mathbb{R} \mid x \ge - 1 \}\), \(B = \{ x \in \mathbb{R} \mid x < 3 \}\). Tập \(\mathbb{R} \setminus (A \cap B)\) là:
A. \(( - \infty ; - 1) \cup [3; + \infty )\).
B. \([-1;3]\).
C. \([-1;3)\).
D. \(( - \infty ; - 1] \cup (3; + \infty )\).
Ta có A = \([-1, +∞)\) và B = \((-∞, 3)\). Giao hai tập là \(A ∩ B = [-1, 3)\). Kh
Toán học

2. Một đội trồng cây có 45 người, trong đó số nam bằng \(\frac{2}{3}\) số nữ. Hỏi đội đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài giải
Đặt số nam là M và số nữ là W.
Ta có:
\( M + W = 45 \)
và
\( M = \frac{2}{3} W. \)
Thay vào phương trình đầu:
\( \frac{2}{3} W + W = 45 \)
\( \frac{5}{3} W = 45 \)
Toán học

Câu 15. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số y = x³ − 6x² + mx + 1 đồng biến trên khoảng (0; +∞)?
A. m ≥ 12.
B. m ≤ 12.
C. m ≥ 0.
D. m ≤ 0.
Step1. Tính đạo hàm y'(x)
Đạo hàm của hàm số y =
Toán học
