Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy \(\pi = 3,14\).
Step1. Xác định bán kính của bàn và của khăn Bán kính của
Toán học
thumbnail
Câu 36: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông đỉnh B. AB = a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng A. \(\frac{2\sqrt{5}a}{5}\) B. \(\frac{\sqrt{5}a}{3}\) C. \(\frac{2\sqrt{2}a}{3}\) D. \(\frac{\sqrt{5}a}{5}\)
Step1. Đặt hệ trục tọa độ thuận tiện Chọn
Toán học
thumbnail
Bài 58: Giải các phương trình sau: a. \(\sqrt{3}cos5x - 2sin3x.cos2x - sinx = 0\). b. \(sinx + cosx.sin2x + \sqrt{3} cos3x = 2(cos4x + sin^{3}x)\).
Step1. Phân tích và rút gọn phương trình (a) Sử dụng công th
Toán học
thumbnail
1. Đặt tính rồi tính : 34,28 + 19,47 408,23 − 62,81 17,29 + 14,43 + 9,36 2. Tìm x: a) x − 3,5 = 2,4 + 1,5 b) x + 6,4 = 27,8 − 8,6
Dưới đây là lời giải ngắn gọn: 1) Đặt tính rồi tính: \( 34,28 + 19,47 = 53,75 \) \( 408,23 - 62,81 = 345,42 \) \( 17,29 + 14,43 + 9,36 = 41,08 \) 2) Tìm x: -
Toán học
thumbnail
Câu 1. Giải phương trình sin 3x − 4 sin x cos 2x = 0.
Step1. Phân tích phương trình Nhận thấy \(\sin(3x)=\sin(2x+x)=\sin(2x)\cos(x)+\cos(2x)\sin(x)\)
Toán học
thumbnail
1.8. Gọi X là tập hợp các quốc gia tiếp giáp với Việt Nam. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp X và biểu diễn tập X bằng biểu đồ Ven.
Tập hợp X gồm các phần tử {Trung Quốc, Lào, Campuchia}. Để biểu diễn bằng bi
Toán học
thumbnail
10. Cho hàm số $y=f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu số nguyên $m$ để phương trình $f(2x^2-6x+2)=m$ có $6$ nghiệm phân biệt thuộc đoạn $[-1;2]$?
Step1. Tìm miền giá trị của t = 2x^3 - 6x + 2 Trên đoạn
Toán học
thumbnail
Câu 37. Trong không gian Oxyz cho A(0; 0; 2), B(2; 1; 0), C(1; 2; -1) và D(2; 0; -2). Đường thẳng đi qua A vuông góc với (BCD) có phương trình là A. \begin{cases} x = 3t \\ y = 2t \\ z = 2 + t \end{cases} B. \begin{cases} x = 3 \\ y = 2 \\ z = -1 + 2t \end{cases} C. \begin{cases} x = 3 + 3t \\ y = -2 + 2t \\ z = 1 - t \end{cases} D. \begin{cases} x = 3 + 3t \\ y = 2 + 2t \\ z = 1 - t \end{cases}
Step1. Tính vector pháp tuyến của (BCD) Tính \(\overrightarrow{BC}\) và \(\overrightarrow{BD}\)
Toán học
thumbnail
Câu 32. [ Mức độ 2] Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Góc giữa hai đường thẳng BC và SD bằng A. 90°. B. 30°. C. 45°. D. 60°.
Step1. Đặt hệ trục toạ độ cho đáy ABCD và đỉnh S Cho A(0,
Toán học
thumbnail
Câu 43. Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn \(log_5 \frac{x^2-25}{161051} < log_{11} \frac{x^2-25}{3125}?\) A. 44856. B. 22429. C. 44858. D. 44862.
Step1. Chuyển đổi hai vế về cùng cơ số Ta đặt A = x^2 -
Toán học
thumbnail
Câu 36. Cho tam giác ABC đều cạnh \(a\), \(H\) là trung điểm của \(BC\). Tính \(|\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{HC}|\). A. \(|\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{HC}| = \frac{a}{2}\). B. \(|\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{HC}| = \frac{3a}{2}\). C. \(|\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{HC}| = \frac{2\sqrt{3}a}{3}\). D. \(|\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{HC}| = \frac{a\sqrt{7}}{2}\).
Step1. Đặt hệ toạ độ và xác định vectơ Chọn B làm gốc, C trên trục Ox
Toán học
thumbnail