Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
1. Tính tỉ số của: a) \(\frac{4}{3}\) m và 75 cm; b) \(\frac{7}{10}\) giờ và 25 phút; c) 10 kg và 10 tạ.
Step1. Chuyển đổi các đại lượng về cùng đơn vị Ch
Toán học
thumbnail
Câu 7: Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Hàm số y = f(x 2 -1) đồng biến trên khoảng:
Step1. Thiết lập đạo hàm
Toán học
thumbnail
Câu 47: [DS11.C2.3.BT.b] Nếu khai triển nhị thức Niuton: \((x-1)^5 = a_5x^5+a_4x^4+a_3x^3+a_2x^2+a_1x+a_0.\) thì tổng \(a_5+a_4+a_3+a_2+a_1+a_0\) bằng A. -32. B. 0. C. 1. D. 32.
Để tìm tổng các hệ số của một đa thức, ta có thể thay x = 1 vào đa thức đó. Thay x = 1 vào (x − 1)^5 sẽ cho: \( (1 − 1)^5 = 0 \) Phía bên phả
Toán học
thumbnail
Câu 45. Cho lăng trụ đứng \(ABCA’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\), \(BC=a\), góc giữa hai mặt phẳng \((A’BC)\) và \((ABC)\) bằng \(60^o\). Thể tích khối lăng trụ \(ABCA’B’C’\) bằng A. \(\sqrt{3}a^3\). B. \(\sqrt{2}a^3\). C. \(\frac{\sqrt{3}}{6}a^3\). D. \(\frac{\sqrt{3}}{2}a^3\).
Step1. Tìm chiều cao của lăng trụ Đặt B tại gốc toạ độ, C trên trục Ox và A trên tr
Toán học
thumbnail
Câu 2: Cho hai hàm số f(x) , g(x) có đạo hàm liên tục trên R. Xét các mệnh đề sau: 1) \(k\int f(x)dx = \int k.f(x)dx\), với k là hằng số thực bất kì. 2) \(\int [f(x) + g(x)]dx = \int f(x)dx + \int g(x)dx\). 3) \(\int [f(x)g(x)]dx = \int f(x)dx. \int g(x)dx\). 4) \(\int f'(x)g(x)dx + \int f(x)g'(x)dx = f(x)g(x)\). Tổng số mệnh đề đúng là: A. 2 B. -1. C. 1.
Step1. Kiểm tra mệnh đề (1) Mệnh đề (1) nêu rằng \( k \int f(x)\,dx = \int k f(x)\,dx\)
Toán học
thumbnail
1)47. Tính giá trị của biểu thức: 1 + 2(a + b) − 4 3 khi a = 25; b = 9.
Đầu tiên, ta tính tổng a + b = 25 + 9 = 34. Tiếp theo, 2(a + b) = 2 × 34 = 68. Giá trị của 4
Toán học
thumbnail
Câu 21: Cho khối chóp S.ABC có chiều cao bằng 3, đáy ABC có diện tích bằng 10. Thể tích khối chóp S.ABC bằng A. 10. B. 2. C. 15. D. 30.
Để tính thể tích khối chóp S.ABC, ta sử dụng công thức V = (1/3) · (diện tích đáy) · (chiều ca
Toán học
thumbnail
4.13. Cho hình bình hành ABCD, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm I. Sử dụng compa hoặc thước thẳng kiểm tra xem điểm I có là trung điểm của hai đường chéo AC và BD không?
Trong một hình bình hành, hai đường chéo luôn cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường chéo. Bởi vậy, khi đo bằng compa hoặc thướ
Toán học
thumbnail
Câu 30: [HH10.C1.3.BT.c] Cho hình bình hành ABCD, điểm M thỏa mãn \(4\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AC}\). Khi đó điểm M là: A. Trung điểm của AC. B. Điểm C. C. Trung điểm của AB. D. Trung điểm của AD.
Step1. Tính tổng các véc-tơ Ta biết \(\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}\). Vậy \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AC} = 2(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD})\)
Toán học
thumbnail
3. Tính: a) \(10^{10} . (-10^4)\); b) \((-2).(-2).(-2).(-2).(-2) + 2^5\); c) \((-3).(-3).(-3).(-3) - 3^4\). 4. Tính 8 . 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau: a) \((-8).25\); b) \(8.(-25)\); c) \((-8).(-25)\).
Step1. Tính 3(a) Nhân \(10^{10}\) v
Toán học
thumbnail
Câu 4: Một hộp chứa 30 quả cầu được đánh số là các số tự nhiên từ 1 đến 30. Lấy ngẫu nhiên đồng thời từ hộp ra 3 quả cầu. Tính xác suất để 3 quả cầu được lấy có các số ghi trên đó lập thành một cấp số cộng.
Step1. Tính tổng số cách chọn 3 quả cầu Tổng số
Toán học
thumbnail