Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 4. Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng sắt mỏng có dạng hình hộp chữ nhật dài 6dm, rộng 4dm, cao 3dm. Tính diện tích sắt phải dùng để làm thùng ( không tính mép hàn).
Để tính diện tích sắt cần dùng, ta cộng diện tích đáy và diện tích bốn mặt bên. Diện tích đáy: \( 6 \times 4 = 24 \,\text{dm}^2 \) Diện tích bốn mặt bên: \( 2\times(6\times 3) + 2\times(4\times 3) = 36 + 24 = 60 \,\text{dm}^2 \)
Toán học
thumbnail
Câu 75: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a\sqrt{6}\), góc giữa cạnh bên và mặt đáy \(60^o\). Tính thể tích V của khối chóp S.ABC? A. \(V = 9a^3\) B. \(V = 2a^3\) C. \(V = 3a^3\) D. \(V = 6a^3\) Câu 76: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a, góc hợp bởi cạnh bên với mặt đáy bằng \(45^o\). Tính the tích khối chóp S.ABC theo a
Step1. Tính chiều cao h Gọi SA là độ dài cạnh bên. Tìm
Toán học
thumbnail
3. Một máy đóng đồ hộp cứ 5 phút thì đóng được 60 hộp. Hỏi phải mất bao nhiêu thời gian để máy đó đóng được 12 000 hộp? Bài giải
Ta xác định tốc độ đóng hộp trung bình của máy: \( \frac{60 \text{ hộp}}{5 \text{ phút}} = 12 \text{ hộp/phút} \)
Toán học
thumbnail
Câu 9. Cho phương trình \((1+cos x)(cos 4x - m cos x) = m sin^2 x\). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt thuộc \(\[0;\frac{2\pi}{3}\]\). A. \(m \in [\frac{-1}{2};\frac{1}{2}]\) B. \(m \in (-\infty;-1] \cup [1;+\infty)\)
Step1. Biến đổi phương trình Triển khai vế trá
Toán học
thumbnail
4. Rút gọn các phân số sau: \(\frac{28}{42}\); \(\frac{60}{135}\); \(\frac{288}{180}\).
Để rút gọn mỗi phân số, ta tìm UCLN của tử và mẫu rồi chia cả hai cho UCLN: • Với \(28/42\), UCLN(28, 42) = 14. Sau khi chia cả tử và mẫu cho 14, được \(2/3\). • Vớ
Toán học
thumbnail
Cho các số thực dương \(a, b\) khác \(1\) thỏa mãn \(log_2 a = log_b 16\) và \(ab=64\). Giá trị của biểu thức \((log_2\frac{a}{b})^2\) bằng A. \(\frac{25}{2}\) B. 20. C. 25. D. 22
Step1. Thiết lập hệ phương trình Đặt X = log_2(a) và Y = log_2(b). Sử dụng l
Toán học
thumbnail
Câu 33. Cho hàm số \(f(x)\). Biết \(f(0) = 4\) và \(f'(x) = 2\cos^2 x + 3\), \(∀x ∈ ℝ\), khi đó \(∫_0^{\frac{π}{4}} f(x) dx\) bằng A. \(\frac{π^2 + 2}{8}\) B. \(\frac{π^2 + 8π + 8}{8}\) C. \(\frac{π^2 + 8π + 2}{8}\) D. \(\frac{π^2 + 6π + 8}{8}\)
Step1. Tìm f(x) Tích phân f'(x)=2\(\cos^2 x\)
Toán học
thumbnail
Câu 115: Cho hai tập hợp \(A = (m;m + 1)\) và \(B = [-1;3]\). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để \(A \cap B = \varnothing\). A. \(\begin{cases} m \le -2\\ m \ge 3 \end{cases}\) B. \(-2 \le m \le 3\). C. \(\begin{cases} m \ge 2\\ m \le -4 \end{cases}\) D. \(\begin{cases} m < -2\\ m > 3 \end{cases}\)
Để hai khoảng (m; m+1) và [-1; 3] không có phần chung, khoảng (m; m+1) phải nằm hoàn toàn bên trái hoặc bên phải đoạn [-1; 3]. • Trườn
Toán học
thumbnail
e) \(\lim_{x \to 1} \frac{x - 5x^5 + 4x^6}{(1-x)^2}\)
Step1. Nhận dạng dạng 0/0 và sử dụng khai triển Khi x = 1, tử số và mẫu
Toán học
thumbnail
Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi là 120m. Chiều rộng bằng \(\frac{5}{7}\) chiều dài. a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa đó. b) Người ta sử dụng \(\frac{1}{25}\) diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông ?
Step1. Thiết lập ẩn và phương trình Gọi chiều dài vườn hoa là \(L\) (m),
Toán học
thumbnail
Câu 36: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(-2;3;1), B(2;1;0), C(-3;-1;1). Tìm tất cả các điểm D sao cho ABCD là hình thang có đáy AD và diện tích tứ giác ABCD bằng 3 lần diện tích tam giác ABC.
Step1. Tính diện tích tam giác ABC Tính \(\vec{AB}\) và \(\vec{AC}\)
Toán học
thumbnail