Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
3.4. Hãy biểu diễn các số sau đây trên cùng một trục số: 3; −3; −5; 6; −4; 4.
Để biểu diễn các số này trên trục số, ta vẽ một trục nằm ngang có điểm gốc 0. Lần lượt đánh dấu vị trí của mỗi số dựa trên khoảng cách tới 0 và phía âm hoặc
Toán học

Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng d: x−2y−1 = 0 song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?
A. x+2y+1 = 0. B. 2x−y = 0. C. −x+2y+1 = 0. D. −2x+4y−1 = 0.
Step1. Tính hệ số góc của đường thẳng d
Đường thẳng
Toán học

a) \(\sqrt{(3-2\sqrt{2})^2}+\sqrt{(3+2\sqrt{2})^2}
b) \(\sqrt{(5-2\sqrt{6})^2}-\sqrt{(5+2\sqrt{6})^2}\)
c) \(\sqrt{(2-\sqrt{3})^2}+\sqrt{(1-\sqrt{3})^2}
d) \(\sqrt{(3+\sqrt{2})^2}-\sqrt{(1-\sqrt{2})^2}\)
e) \(\sqrt{(\sqrt{5}-\sqrt{2})^2}+\sqrt{(\sqrt{5}+\sqrt{2})^2}
f) \(\sqrt{(\sqrt{2}+1)^2}-\sqrt{(\sqrt{2}-5)^2}\)
Step1. Rút gọn biểu thức a)
Với \(3 - 2\sqrt{2}\) và \(3 + 2\sqrt{2}\)
Toán học

3. Tính bằng phương pháp hợp lí nhất.a) \(\frac{31}{23} - \left( \frac{7}{32} + \frac{8}{23} \right)\);b) \(\left( \frac{1}{3} + \frac{12}{67} + \frac{13}{41} \right) - \left( \frac{79}{67} - \frac{28}{41} \right)\);c) \(\frac{38}{45} - \left( \frac{8}{45} - \frac{17}{51} - \frac{3}{11} \right)\).
Step1. Tính biểu thức a
Ta tách và thực hiện các
Toán học

Câu 46. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^4}\left( {{x^2} + mx + 9} \right)\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right).\
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. Vô số.
Step1. Tính g'(x) và lập điều kiện đồng biến
Với g(x) = f(3 - x), suy ra
Toán học

Câu 29: Diện tích phần hình phẳng được gạch chéo trong hình bên bằng
A. \(\int_{-1}^{2} (-2x^2 + 2x + 4)dx\). B. \(\int_{-1}^{2} (2x^2 - 2x - 4)dx\).
C. \(\int_{-1}^{2} (-2x^2 - 2x + 4)dx\). D. \(\int_{-1}^{2} (2x^2 + 2x - 4)dx\).
Step1. Tìm giới hạn tích phân
Xác định giao điểm
Toán học

Câu 26. Sự ảnh hưởng khi sử dụng một loại độc tố đối với khuẩn X được một nhà sinh học mô tả bởi hàm số \(P(t) = \frac{t+1}{t^2+t+4}\), trong đó \(P(t)\) là số lượng vi khuẩn sau \(t\) giờ sử dụng độc tố. Vào thời điểm nào thì số lượng vi khuẩn X bắt đầu giảm?
A. Ngay từ lúc bắt đầu sử dụng độc tố.
B. Sau 0,5 giờ.
C. Sau 2 giờ.
D. Sau 1 giờ.
Step1. Tính P'(t)
Ta tiến hành tính đạo hàm của P(t) theo công t
Toán học

Câu 1. (Đề Minh Hoạ 2020 Lần 1) Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau
Số nghiệm của phương trình \(3f(x) - 2 = 0\) là
Step1. Xác định vị trí của 2/3 so với các giá trị đặc biệt
H
Toán học

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
1. a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 0.5; 1; \(\frac{-2}{3}\).
b) Trong ba điểm A, B, C trên trục số dưới đây có một điểm biểu diễn số hữu tỉ 0,5. Hãy xác định điểm đó:
Để sắp xếp theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số: -\(\frac{2}{3}\), 0.5, 1.
Ta thấy -\(\frac{2}{3}\)
Toán học

41.Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $
{R}$ và $\int_0^1 f(x)dx = 4$, $\int_0^3 f(x)dx = 6$. Tính $I = \int_{-1}^1 f(|2x+1|)dx$
A. $I=3$.
B. $I=5$.
C. $I=6$.
D. $I=4$.
Step1. Chia miền tích phân theo dấu của 2x+1
Ta chia khoảng x ∈ [−1,1] thành hai đoạn [−1,−1/2
Toán học

Câu 33: Từ một hộp chứa 10 quả bóng gồm 4 quả màu đỏ và 6 quả màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả. Xác suất để lấy được 3 quả màu đỏ bằng
A. \(\frac{1}{5}\)
B. \(\frac{1}{6}\)
C. \(\frac{2}{5}\)
D. \(\frac{1}{30}\)
Để tìm xác suất rút được 3 quả bóng màu đỏ, ta tính số cách chọn 3 quả đỏ từ 4 quả đỏ và so sánh với tổng số cách chọn 3 quả bất kỳ từ 10 quả:
\( \binom{4}{3} = 4 \)
Toán học
