Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
3. Một người đi xe đạp với vận tốc 12,6 km/giờ trong 2\(\frac{1}{2}\) giờ. Tính quãng đường người đó đã đi được. Bài giải
Quãng đường đi được được tính bằng công thức: \( \text{Quãng đường} = \text{Vận tốc} \times \text{Thời gian} \) Thay số: \( \begin{aligned} \text{Quãng đường} &= 12{,}6 \times 2{,}5 \\ &= 31{,}5\text{ km} \end{aligned} \)
Toán học
thumbnail
Câu 26: Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Ta nhận thấy khi x tiến về −∞, hàm số tiến dần tới 2, do đó có tiệm cận ngang y=2. Đồng thời, khi x tiến về +∞, hàm số tiến dần tới 5, nên có thêm tiệm cận ngang y=5. Mặt khác, tạ
Toán học
thumbnail
9. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 3sin2x−m2+5=0 có nghiệm? A. 6. B. 2. C. 1. D. 7.
Xét hàm số sin(2x) có giá trị trong khoảng \([-1; 1]\), nên 3sin(2x) sẽ nằm trong \([-3; 3]\). Do đó, biểu thức 3sin(2x) − m² + 5 sẽ thuộc khoảng \([5 − m² − 3;\; 5 − m² + 3]\) = \([2 − m²;\; 8 − m²]\). Để phương trình có nghiệm, cần 0 nằm trong khoảng này, tứ
Toán học
thumbnail
Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị của hàm số y = 3x^4 + x^2 - 4 A. Điểm P(-1; -1). B. Điểm N(-1; -2). C. Điểm M(-1; 0). D. Điểm Q(-1; 1).
Để kiểm tra điểm nào thuộc đồ thị, ta thay x = -1 vào hàm số: \(y = 3(-1)^4 + (-1)^2 - 4 = 3(1) + 1 - 4 = 4 - 4 = 0\)
Toán học
thumbnail
Câu 2: Sử dụng chu kì, hãy viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,010101
Đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì là "01". Viết gọn 0,010101... dưới dạng \(0,\overline{01}\), đồng thờ
Toán học
thumbnail
Ví dụ 9 Cho hàm số y = √m - x + √2x - m + 1. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số xác định trên (0;1).
Step1. Xét điều kiện thứ nhất Xác định
Toán học
thumbnail
Câu 38. Cho hàm số \(y = f(x)\) có đạo hàm là \(f'(x) = sinx + xcosx, \ \forall x \in R\). Biết \(F(x)\) là nguyên hàm của \(f(x)\) thỏa mãn \(F(0) = F(\pi) = 1\), khi đó giá trị của \(F(2\pi)\) bằng A. \(1 + 2\pi\). B. \(4\pi\). C. \(1 - 2\pi\). D. \(1 - 4\pi\).
Step1. Tìm f(x) bằng cách tích phân f'(x) Tính f(x)
Toán học
thumbnail
Câu 43: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(z^2 - 2mz + 6m - 5 = 0\) có hai nghiệm phức phân biệt \(z_1, z_2\) thỏa mãn \(|z_1| = |z_2|\)
Step1. Điều kiện để có hai nghiệm phức phân biệt Tính định th
Toán học
thumbnail
Câu 8. Cho hai tập hợp a) A∩B = [-3;1]. b) A∪B = A. Câu 9. Cho hai tập hợp A = (m -1;5) và B = (3; +∞). Tìm m để A\B = Ø. Câu 9. Cho hai tập hợp A = (-4,3] và B = (m - 7;m). Tìm m để B ⊂ A.
Step1. Xét vị trí của khoảng A so với B Yêu
Toán học
thumbnail
Câu 11. Cho số phức z thỏa mãn |z − 1 + i| = |z + 2|. Trong mặt phẳng phức, quỹ tích điểm biểu diễn các số phức z A. là đường thẳng 3x + y + 1 = 0. B. là đường thẳng 3x − y + 1 = 0. C. là đường thẳng 3x − y − 1 = 0. D. là đường thẳng 3x − y − 1 = 0.
Step1. Thiết lập phương trình khoảng cách Đặt z = x +
Toán học
thumbnail
Câu 20. Cho cấp số cộng \((u_n)\) với \(u_1 = -3\) và \(u_2 = -7\). Công sai của cấp số cộng đã cho bằng A. \(-4\). B. \(\frac{3}{7}\). C. 4. D. \(\frac{7}{3}\).
Ta có công sai d là hiệu của hai số hạng liên tiếp: \( d = u_2 - u_1 = -7 - (-3) = -4. \)
Toán học
thumbnail