Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài 3. Chứng minh rằng giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: 1/ \(5x^2 - (2x + 1)(x - 2) - x(3x + 3) + 7\) 2/ \((3x - 1)(2x + 3) - (x - 5)(6x - 1) - 38x\) 3/ \((5x - 2)(x + 1) - (x - 3)(5x + 1) - 17(x - 2)\) 4/ \((x - 2y)(x^2 + 2xy + 4y^2) + x^3 + 5\) 5/ \((y - 5)(y + 8) - (y + 4)(y - 1)\) 6/ \(x(5x - 3) - x^2(x - 1) + x(x^2 - 6x) - 10 + 3x\)
Step1. Biểu thức (1) Xét 5x² − (2x+1)(x−2) − x(3x
Toán học
thumbnail
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |z + 2| = |z − i| là một đường thẳng có phương trình: A. 4x + 2y + 3 = 0 B. 2x + 4y + 13 = 0 C. 4x − 2y + 3 = 0 D. 2x − 4y + 13 = 0
Step1. Thiết lập phương trình khoảng cách Biểu diễn
Toán học
thumbnail
Bài 6 (1 điểm): Một vé xem phim có giá 60.000 đồng. Khi có đợt giảm giá,mỗi ngày số lượng người xem tăng lên 50%, do đó doanh thu cũng tăng 25%. Hỏi giá vé khi được giảm là bao nhiêu?
Step1. Xây dựng các biểu thức doanh thu trước và sau giảm giá Giả sử trước khi giảm giá có \(x\) người mua vé mỗi ngày, đơn giá là 60.000
Toán học
thumbnail
Câu 16: Giả sử \(z_1, z_2\) là hai trong số các số phức \(z\) thỏa mãn \(|iz + \sqrt{2} - i| = 1\) và \(|z_1 - z_2| = 2\). Giá trị lớn nhất của \(|z_1| + |z_2|\) bằng A. 4. B. \(2\sqrt{3}\). C. \(3\sqrt{2}\). D. 3.
Step1. Biểu diễn điều kiện hình học Đặt z = x + i y, khi đó i z = -y +
Toán học
thumbnail
Câu 1. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên thuộc đoạn [-2020;2020] của tham số m để đường thẳng y = x + m cắt đồ thị hàm số y = \frac{2x-3}{x-1} tại hai điểm phân biệt? A. 4036. B. 4040. C. 4038. D. 4034.
Step1. Thiết lập phương trình giao điểm Giao điểm xảy ra khi \(y = x + m\) và \(y = \frac{2x - 3}{x - 1}\)
Toán học
thumbnail
Câu 1. (2,0 điểm) Cho biểu thức: A = \(\left(\frac{1}{3-\sqrt{x}}-\frac{1}{3+\sqrt{x}}\right)\cdot \frac{3+\sqrt{x}}{\sqrt{x}}\) với \(x>0\) và \(x\neq9\). 1) Rút gọn biểu thức A. 2) Tính giá trị của biểu thức A khi \(x=4\). 3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để \(A\geq \frac{1}{2}\). Câu 2. (2,0 điểm) Cho hệ phương trình: \(\begin{cases} x + my=1 \\ mx-y=-m \end{cases}\) với m là tham số.
Step1. Quy đồng và trừ hai phân số trong ngoặc Tìm mẫu thức chung ( (3−2√x)(3+√x) ) v
Toán học
thumbnail
Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn tham gia còn lại phải đóng thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?
Step1. Thiết lập phương trình Đặt tổng chi phí chuyến đi là C. Theo dự kiến, mỗi học sinh đóng \(\frac{C}{40}\)
Toán học
thumbnail
Ví dụ 3: Đơn giản các biểu thức sau(giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa) a) A = sin(90° − x) + cos(180° − x) + sin²x(1 + tan²x) − tan²x b) B = \frac{1}{sin\,x}\sqrt{\frac{1}{1 + cos\,x} + \frac{1}{1 - cos\,x}} - \sqrt{2}
Step1. Rút gọn hàm sin(90° − x) và cos(180° − x) Thay sin(90° − x) =
Toán học
thumbnail
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trình cạnh AB là x−y−2=0, phương trình cạnh AC là x+2y−5=0. Biết trọng tâm của tam giác là điểm G(3;2) và phương trình đường thẳng BC có dạng x+my+n=0. Tìm m+n.
Step1. Xác định toạ độ điểm A Giải hệ hai
Toán học
thumbnail
BÀI TẬP 1. a) Trong Hình 8, tìm tia phân giác của các góc ABC, ADC. b) Cho biết ABC = 100°, ADC = 60°. Tính số đo của các góc ABO, ADO.
Step1. Tìm tia phân giác của góc ABC Giả sử BO là ti
Toán học
thumbnail
Câu 32. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \(a\sqrt{6}\). Cạnh SA=\(a\sqrt{2}\) và vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa mặt phẳng (SCD) và mặt phẳng (ABCD) bằng A. \(60^0\). B. \(30^0\). C. \(90^0\). D. \(45^0\).
Step1. Xác định vectơ pháp tuyến hai mặt phẳng Đặt ABCD trong mặt phẳng toạ
Toán học
thumbnail