Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
1.47. Tính giá trị của biểu thức:
1 + 2(a + b) – 4
3 khi a = 25; b = 9.
Thay a = 25 và b = 9 vào biểu thức:
\( a + b = 25 + 9 = 34 \)
\( 2(a + b) = 2 \times 34 = 68 \)
Toán học

Câu 11. Cho x là số thực dương thỏa \(log_2(log_8x) = log_8(log_2x)\). Tính \(P = (log_2x)^2\).
A. \(P = 3\).
B. \(P = 3\sqrt{3}\).
C. \(P = 27\).
D. \(P = \frac{1}{3}\).
Step1. Chuyển đổi biểu thức về cùng cơ số 2
Ta đặt y
Toán học

2 Quan sát hai thanh sau:
a) Viết tập hợp ƯC(440, 495).
b) Tìm ƯCLN(440, 495).
Để tìm ƯC(440, 495), ta phân tích số nguyên:
\(440 = 2^3 \times 5 \times 11\)
\(495 = 3^2 \times 5 \times 11\)
Các ước chung chỉ có thể chứa nh
Toán học

Ví dụ 19
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Biết BC = SB = a, SO = \(\frac{a\sqrt{6}}{3}\). Tìm số đo của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (SCD).
A. \(90^\circ\).
B. \(60^\circ\).
C. \(45^\circ\).
D. \(30^\circ\).
Step1. Xác định các tọa độ và vectơ cạnh
Đặt hệ trục tọa độ sao cho O là gốc
Toán học

24; 32; 40 (áo).
Vận dụng 3: Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?
Step1. Rút gọn tỉ số học sinh của hai
Toán học

Câu 42: Cho hai số phức \(z_1\), \(z_2\) thỏa mãn \(|z_1 - 3 - 3i| = 2\) và \(|z_2 - 4 - 2i| = |z_2 + 2i|\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = |z_1 - z_2| + |z_2 - 3 - 2i| + |z_2 + 3 + i|\) bằng
A. \(3\sqrt{5} + 2\sqrt{2} - 2\).
B. \(3\sqrt{5} + \sqrt{2} - 2\).
C. \(3\sqrt{5} + 2\sqrt{2} + 2\).
D. \(3\sqrt{5} - \sqrt{2} + 2\).
Step1. Xác định quỹ tích của z1 và z2
z1 thuộc đường tròn tâm (3,
Toán học

Câu 2: Cho phương trình ẩn x: x^2 - 2mx + 4 = 0 (1)
a) Giải phương trình đã cho khi m = 3.
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: (x1 + 1)^2 + (x2+1)^2 = 2.
Câu 3: Giải các phương trình sau:
Step1. Giải phương trình khi m=3
Thay m=3 vào phương trìn
Toán học

Câu 27. Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \sqrt{4 - x} + \sqrt{3} trên tập xác định của nó là
Để xác định tập xác định của hàm số y = √(4 - x) + √3, ta cần có 4 − x ≥ 0, do đó x ≤ 4.
Trên khoảng x ≤ 4, biểu thức √(4 − x) sẽ giảm dần khi x tăng. Như vậy, để y =
Toán học

Câu 31: Biết điểm \(M(0;4)\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(f(x) = x^3 + ax^2 + bx + a^2\). Tính \(f(3)\)
A. \(f(3) = 17\)
B. \(f(3) = 49\)
C. \(f(3) = 34\)
D. \(f(3) = 13\)
Step1. Tìm a và b từ điều kiện M(0;4) là điểm c
Toán học

(Nguy
ễn Khuy
ến 2019) Đường thẳng n
ối hai điểm cực đại và cực ti
eu của đ
ồ thị hàm s
ố
_y = x^3 - 2x + m_ đi qua điểm _M(-3; 7)_ khi _m_ bằng bao nhi
eu?
Step1. Tìm toạ độ hai điểm cực đại, cực tiểu
Tính đạo hàm
Toán học

3.27. Cho hình thang ABCD có cạnh AD vuông góc với hai đáy AB và CD. Số đo góc đỉnh B gấp đôi số đo góc ở đỉnh C. Tính số đo các góc của hình thang đó.
Step1. Xác định góc A và góc D
Vì AD vuông góc với cả A
Toán học
