Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 40 (VD) Tìm tất cả giá trị của tham số mm để bất phương trình log(2x2+3)>log(x2+mx+1)\log (2x^2 + 3) > \log (x^2 + mx + 1) có tập nghiệm là R\mathbb{R}. A. 2<m<2-2 < m < 2. B. m<22m < 2\sqrt{2}. C. 22<m<22-2\sqrt{2} < m < 2\sqrt{2}. D. m<2m < 2.
Step1. Điều kiện xác định của log Ta cần x^2 + mx + 1
Toán học
thumbnail
Câu 4. Cho parabol (P):y=12x2(P): y = \frac{1}{2}x^2 và đường thẳng (d):y=x+m(d): y = -x + m (xx là ẩn, mm là tham số). a) Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P)(P) với đường thẳng (d)(d) khi m=4m = 4. b) Tìm tất cả các giá trị của tham số mm để đường thẳng (d)(d) cắt parabol (P)(P) tại hai điểm phân biệt A(x1;y1),B(x2;y2)A(x_1; y_1), B(x_2; y_2) thỏa mãn x1x2+y1y2=5x_1x_2 + y_1y_2 = 5.
Step1. Tìm giao điểm khi m = 4 Giải phương trình hoành độ: 1
Toán học
thumbnail
3.22. Cho tam giác ABC. Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với BC. Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song với AC. Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng a, bao nhiêu đường thẳng b? Vì sao?
Dựa trên tính chất song song, qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có đúng một đường thẳng duy nhất song song với đường thẳng đó. Cụ thể: • Qua điểm A, chỉ vẽ được duy nhất một đườ
Toán học
thumbnail
. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải
Để tìm khoảng cách máy bay bay trong 1 giờ, ta nhận thấy 1 giờ = 60 phút, gấp 4 lần 15 phút. Vậy quãng đường
Toán học
thumbnail
40. Cho số phức z thỏa mãn |z + 3 − 4i| = 3 và w = 2z + 3 − 2i. Khi đó |w| có giá trị lớn nhất bằng A. 6 − 3√5. B. 6 + 3√5. C. 7. D. 3√5.
Step1. Xác định đường tròn ban đầu Phương trình |z + 3 - 4
Toán học
thumbnail
Câu 4.(NB) Miền nghiệm của bất phương trình nào sau đây được biểu diễn bởi nửa mặt phẳng không bị gạch trong hình vẽ sau? A. x+3y20x + 3y - 2 \le 0, x+y10x + y - 1 \le 0. B. x+y10x + y - 1 \ge 0. C. x+3y20x + 3y - 2 \ge 0. D.
Ta xét đường thẳng x+3y2=0x+3y-2=0. Lấy điểm (0,1)(0,1) để kiểm tra: 0+312=1>0 0 + 3\cdot 1 - 2 = 1 > 0 (0,1)(0,1)
Toán học
thumbnail
Câu 10. Cho phương trình z2+bz+c=0z^2+bz+c=0, có hai nghiệm z1,z2z_1, z_2 thỏa mãn z2z1=4+2iz_2-z_1=4+2i. Gọi A, B là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình z22bz+4c=0z^2-2bz+4c=0. Tính độ dài đoạn AB. A. 858\sqrt{5}. B. 252\sqrt{5}. C. 454\sqrt{5}. D. 5\sqrt{5}.
Step1. Tính b^2 - 4c từ dữ kiện z2 - z1 Sử dụng (z2 - z1)
Toán học
thumbnail
1.48. Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Để tìm trung bình mỗi tháng bán được bao nhiêu chiếc ti vi trong cả năm, ta tính tổng số ti vi đã bán trong 12 tháng rồi chia cho 12: • Trong 8 tháng đầu năm: 1264 chiếc. • Trong 4 tháng cuối năm: 164 × 4 = 656 chiếc. Vậy tổng số ti v
Toán học
thumbnail
9.4. Hãy tìm dữ liệu không hợp lí (nếu có) trong dãy dữ liệu sau. Thủ đô của một số quốc gia châu Á: Hà Nội Tokyo Bắc Kinh Đà Nẵng Paris
Trong dãy dữ liệu này, Paris không phải thủ đô của một quốc gia châu Á (đây là thủ đô của nước Pháp, thuộc châu Âu), đồng thời
Toán học
thumbnail
25. Biểu diễn miền nghiệm của mỗi hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ: a) {yx<1x>0y<0\begin{cases} y-x < -1\\ x > 0 \\ y < 0 \end{cases} b) {x0y02x+y4\begin{cases} x \ge 0\\ y \ge 0 \\ 2x+y \le 4 \end{cases} c) {x0x+y>5xy<0 \begin{cases} x \ge 0\\ x+y > 5 \\ x-y < 0 \end{cases}
Step1. Xác định đường biên Viết dạng đường thẳng từng bất phương tr
Toán học
thumbnail
1.47. Tính giá trị của biểu thức: 1 + 2(a + b) – 4 3 khi a = 25; b = 9.
Thay a = 25b = 9 vào biểu thức: a+b=25+9=34 a + b = 25 + 9 = 34 2(a+b)=2×34=68 2(a + b) = 2 \times 34 = 68
Toán học
thumbnail