Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
(Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - 2020) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để đồ thị hàm số y = \frac{x-1}{x^2-8x+m} có 3 đường tiệm cận? A. 14. B. 8. C. 15. D. 16.
Để đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận, cần có 1 tiệm cận ngang và 2 tiệm cận đứng. Tiệm cận ngang là y=0, còn tiệm cận đứng xuất hiện khi mẫu số bằng 0 và có hai nghiệm phân biệt. Do đó, ta gi
Toán học
thumbnail
Câu 18. Cho 3 tập hợp \(A = ( - \infty ;1]\), \(B = [ - 2;2]\) và \(C = (0;5)\). Tìm tập hợp \(P = (A \cap B) \cup (A \cap C)\). A. \(P = [1;2]\). B. \(P = ( - 2;5)\). C. \(P = [ - 2;1]\). D. \(P = (0;1]\).
Lời giải ngắn gọn: Trước tiên tính giao hai cặp: \( A \cap B = (-∞;1] \cap [-2;2] = [-2;1] \) \( A \cap C = (-∞;1] \cap (0;5) = (0;1] \)
Toán học
thumbnail
4.22. Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó.
Ta đổi đơn vị chiều rộng 3 m thành 300 cm và chiều dài 9 m thành 900 cm. Mỗi viên gạch có cạnh 30 cm, nên số viên gạch theo chiều rộng là \(\frac{300}{30} = 10\)
Toán học
thumbnail
6.30. Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilômét? 6.32. Tìm x, biết: a) x : \(\frac{7}{2} \)= \(\frac{7}{9}\); b) x : \(\frac{8}{5} \)= \(\frac{5}{2}\). 6.33. Lớp 6A có \(\frac{1}{3}\) số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có \(\frac{1}{2}\) số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn?
Để tính quãng đường, ta dựa vào công thức quãng đường = vận tốc × thời gian. Nam đi với vận tốc 15 km/h, thời gian 20 phút tương đươ
Toán học
thumbnail
Câu 19. [ Mức độ 1] Tập nghiệm của bất phương trình \(\left(\frac{1}{2}\right)^x \ge 8\) là A. \([-3;+\infty)\). B. \((-\infty;3]\). C. \([3;+\infty)\). D. \((-\infty;-3]\).
Ta biến đổi: Số 8 có thể viết là \((1/2)^{-3}\). Vì hàm \((1/2)^x\) giảm khi \(x\) tăng, n
Toán học
thumbnail
3.6. Quan sát Hình 3.24. a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc MNB. b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc ACB. c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía. d) Biết MN // BC, em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ.
Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song và các đường cắt, ta có: a) Góc ở vị trí so le trong với góc \( \angle MNB \)\( \angle NBC \). b) Góc ở vị trí đồng vị với góc \( \angle ACB \)\( \angle ANM \). c) Một cặp
Toán học
thumbnail
Câu 6: (2,5 điểm) Cho đường tròn (O;R) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O) vẽ tiếp tuyến AB của đường tròn (O), (B là tiếp điểm). Vẽ dây cung BC của đường tròn (O) vuông góc với OA tại H. a) Chứng minh H là trung điểm của đoạn thẳng BC. b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (O). c) Với OA = 2R. Tính góc ABC ? d) Trên tia đối của tia BC lấy điểm Q. Từ Q vẽ hai tiếp tuyến QD và QE của đường tròn (O) (Q và E là hai tiếp điểm). Chứng minh ba điểm A, E, D thẳng hàng.
Step1. Chứng minh H là trung điểm BC Suy luận từ việc BC vu
Toán học
thumbnail
Câu 4. Cho hình chóp đều \(S.ABC\) có \(SA=a\). Gọi \(D, E\) lần lượt là trung điểm của \(SA, SC\). Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\) theo \(a\), biết \(BD\) vuông góc với \(AE\). A. \(\frac{a^3\sqrt{21}}{54}\) B. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{12}\) C. \(\frac{a^3\sqrt{7}}{27}\) D. \(\frac{a^3\sqrt{21}}{27}\)
Step1. Xác định các yếu tố hình học cơ bản Xác định đáy ABC là tam giác đều phía dưới và các
Toán học
thumbnail
Câu 3. Cho lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A^{'}B^{'}C^{'}\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B\) với \(BA=BC=a\), biết \(A^{'}B\) tạo với mặt phẳng \((ABC)\) một góc \(60^0\). Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng A. \(2a^3\). B. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{6}\). C. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{2}\). D. \(\frac{a^3}{2}\).
Step1. Tính diện tích đáy Đáy ABC là tam giác vuông cân t
Toán học
thumbnail
Câu 46. Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 6{x^2} + 9x - 2\). Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {f\left( {{x^2} + m - 5} \right)} \right|\) có ít nhất 7 điểm cực trị?
Step1. Thiết lập phương trình đạo hàm Đặ
Toán học
thumbnail
Câu 6. Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Biết đồ thị của hàm số \(y = f'(x)\) như hình vẽ Số điểm cực trị của hàm số \(y = f(x)\) là A. 4. B. 0. C. 2. D. 3.
Step1. Tìm nghiệm của f'(x) = 0 Nhìn vào đồ thị
Toán học
thumbnail