Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
/1.63. a) \(3 \cdot 10^3 + 2 \cdot 10^2 + 5 \cdot 10\); b) \(35 - 2 \cdot 11^1 + 3 \cdot 7 \cdot 7^2\); c) \(5 \cdot 4^3 + 2 \cdot 3 - 81 \cdot 2 + 7\)
Để tính giá trị cho từng biểu thức:
(a) 3·10³ + 2·10² + 5·10
\( 3·10³ = 3000 \), \( 2·10² = 200 \), và \( 5·10 = 50 \). Cộng lại được:
\( 3000 + 200 + 50 = 3250 \).
(b) 35 − 2·1^111 + 3·7·7²
\( 1^111 = 1 \). Ta có \( 7² = 49 \), nên \( 3·7·49 = 3·343 = 1029 \). Vậy biểu th
Toán học

$ = 2$ $1,2,0$ $D,7,2J4$ Ce $ - 1 / 10$ 14,100V
CÂU $8 : $ Đun nóng m gam hỗn hợp $E$ chứa triglixerit $X$ và các axit béo tự do với $200ml$ dung dịch
$NaOH$ $1M$ $ ( - $ (vừa đủ) $1$ thu được hỗn hợp $Y$ chứa các muối có công thức chung $C _{ 17 } H _{ y } COONa$ Đốt
cháy $0,07$ mol $E,$ thu được $1,845$ mol $CO _{ 2 } $ Mặt khác m gam $E$ tác dụng vừa đủ với $0,1$ mol $Br _{ 2 } $ Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của $171$ là
A. $31,$ $77.$ B. $55,76$ C. $57,74.$ D. $59,07$
Step1. Tính trung bình số nguyên tử C và số liên kết đôi trong mỗi mol E
Từ 0,07 mol E sinh ra 1,845 mol CO2, suy ra
Khoa học

Câu 32. Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A(1; 0; 2), B(1; 2; 1), C(3; 2; 0)\) và \(D(1; 1; 3)\). Đường thẳng đi
qua \(A\) và vuông góc với mặt phẳng \((BCD)\) có phương trình là
A. \(\begin{cases} x = 1 - t \\ y = 4t \\ z = 2 + 2t \end{cases}\)
B. \(\begin{cases} x = 1 + t \\ y = 4 \\ z = 2 + 2t \end{cases}\)
C. \(\begin{cases} x = 2 + t \\ y = 4 + 4t \\ z = 4 + 2t \end{cases}\)
D. \(\begin{cases} x = 1 - t \\ y = 2 - 4t \\ z = 2 - 2t \end{cases}\)
Step1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (BCD)
Tính \(\overrightarrow{BC}\)
Toán học

Câu 34: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,15 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 75cm. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 400nm đến 750nm. Trên màn, khoảng cách gần nhất từ vân sáng trung tâm đến vị trí mà ở đó có ba bức xạ cho vân sáng là
A. 8mm
B. 6mm
C. 10mm
D. 7,5mm
Step1. Xác định điều kiện vân sáng đồng vị trí
Thiết lập c
Khoa học

Câu 1: Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. \(y = 1 + \sin x\).
B. \(y = 1 - \sin x\).
C. \(y = \sin x\).
D. \(y = \cos x\).
Dựa vào hình dạng đồ thị, ta thấy nó có đường trung bình nằm tại \(y=1\) và biên độ dao động là 1. Bên cạnh đó, tại \(x=0\), giá trị hà
Toán học

Câu 4. Hàm số y = 2x^4 + 1 đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (-∞; -1/2].
B. (0; +∞).
C. [-1/2; +∞).
D. (-∞; 0).
Để xét tính đồng biến, ta xét đạo hàm:
\(y' = 8x^3\)
Khi \(x > 0\), ta có \(8x^3 > 0\)
Toán học

31. Trong không gian \(Oxyz\), mặt cầu đi qua hai điểm \(A(-1; 2; 4), B(2; -2; 1)\) và tâm thuộc \(Oy\) có
đường kính bằng
A. \(\sqrt{69}\).
B. \(\frac{\sqrt{43}}{2}\).
C. \(\sqrt{43}\).
D. \(\frac{\sqrt{69}}{2}\).
Step1. Tìm tâm của mặt cầu bằng điều kiện OA = OB
Gọi
Toán học

Câu 35: Cho hai số thực dương m, n thỏa mãn \(\log_4\left(\frac{m}{2}\right) = \log_6n = \log_9(m+n)\). Tính giá trị của biểu thức \(P = \frac{m}{n}\).
A. \(P=2\).
B. \(P=4\).
C. \(P=1\).
D. \(P = \frac{1}{2}\).
Step1. Đặt ẩn phụ k
Đặt log_4(m/2) = log_6(
Toán học

6. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Phương trình f(f(x)-1)=0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực phân biệt?
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Step1. Xác định nghiệm của f(x)=0
Quan sát đồ thị,
Toán học

Câu 48: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 1(m) như hình vẽ dưới đây. Người ta cắt phần tô đậm của tấm nhôm rồi gập thành một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(x\) (m) , sao cho bốn đỉnh của hình vuông gặp lại thành đỉnh của hình chóp. Tìm giá trị của \(x\) để khối chóp nhận được có thể tích lớn nhất.
A. \(x = \frac{\sqrt{2}}{4}\).
B. \(x = \frac{\sqrt{2}}{3}\).
C. \(x = \frac{2\sqrt{2}}{5}\).
D. \(x = \frac{1}{2}\).
Step1. Thiết lập công thức thể tích
Gọi x là độ dài cạnh đáy của hình chóp
Toán học

1.21. Không sử dụng máy tính, hãy tính:
a) \((-3)^8\), biết \((-3)^7 = -2\,187\);
b) \((-\frac{2}{3})^{12}\), biết \((-\frac{2}{3})^{11} = \frac{-2\,048}{177\,147}\).
Để tính lũy thừa bậc cao, ta nhân lũy thừa bậc liền trước với cơ số.
Với câu (a):
\( (-3)^8 = (-3)^7 \times (-3) = -2\,187 \times (-3) = 6\,561 \)
Với câu (b):
\( \left(-\frac{2}{3}\right)^{12} = \left(-\frac{2}{3}\right)^{11} \times \left(-\frac{2}{3}\right) = \frac{-2\,048}{177\,147} \times \left(-\frac{2}{3}\right) = \frac{4\,096}{531\,441} \)
Toán học
