Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Một vật dao động điều hòa có phương trình dao động là \( x = 5cos(2\pi t + \pi /3) \) (cm). Vận tốc của vật khi có li độ \(x = 3\) cm là A. 25,12 cm/s. B. ±25,12 cm/s. C. ± 12,56 cm/s. D. 12,56 cm/s.
Step1. Xác định các đại lượng A và ω
Khoa học
thumbnail
Câu 20: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R, hàm số y = f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số y = f(x ² - 5) nghịch biến trên khoảng A. (-1;0). B. (1;2). C. (-1;1). D. (0;1).
Step1. Tính đạo hàm Đạo hàm của hàm
Toán học
thumbnail
30. \(\lim_{x \to 0} \frac{\sqrt[3]{1+x}-\sqrt{1-x}}{x}\) 31. \(\lim_{x \to 0} \frac{\sqrt{3x+4}-\sqrt[3]{8+5x}}{x}\)
Step1. Tính giới hạn 30 Sử dụng khai triển Taylor bậc nhất cho
Toán học
thumbnail
Câu 47. Cho hai vectơ \(\vec{a}\) và \(\vec{b}\). Biết \(|\vec{a}| = 2\), \(|\vec{b}| = \sqrt{3}\) và \((\vec{a}, \vec{b}) = 120^0\). Tính \(|\vec{a} + \vec{b}|\) A. \(\sqrt{7} + \sqrt{3}\). B. \(\sqrt{7} - \sqrt{3}\). C. \(\sqrt{7 - 2\sqrt{3}}\). D. \(\sqrt{7 + 2\sqrt{3}}\).
Để tính |a + b|, áp dụng công thức: \( |a + b| = \sqrt{|a|^2 + |b|^2 + 2|a||b|\cos(\theta)} \). Với \( |a| = 2, \; |b| = \sqrt{3}, \; \theta = 120^{\circ}, \cos(120^{\circ}) = -\frac{1}{2} \)
Toán học
thumbnail
4: (Đề Minh Họa 2020 Lần 1) Cho hàm số f(x) có f(3)=3 và f'(x)=\frac{x}{x+1-\sqrt{x+1}}. Khi đó \int_{3}^{8} f(x) dx bằng A. 7. B. \frac{197}{6}. C. \frac{29}{2}. D. \frac{181}{6}.
Step1. Rút gọn đạo hàm và thiết lập biểu thức Trước hết, ta xét \(f'(x)=\frac{x}{x+1 - \sqrt{x+1}}\) và rút gọ
Toán học
thumbnail
Câu 7: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC có \(\widehat{BAC} = 60^{o}, AB = 3a\) và \(AC = 4a\). Gọi M là trung điểm của B'C', biết khoảng cách từ M đến mặt phẳng (B'AC) bằng \(\frac{3a\sqrt{15}}{10}\). Thể tích khối lăng trụ đã cho là: A. \(a^3\) B. \(9a^3\) C. \(4a^3\) D. \(27a^3\)
Step1. Tính diện tích tam giác ABC Áp dụng công
Toán học
thumbnail
Câu 30. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại đỉnh A, cạnh BC = a, AC = \frac{a\sqrt{6}}{3} các cạnh bên SA = SB = SC = \frac{a\sqrt{3}}{2}. Tính góc tạo bởi mặt bên (SAB) và mặt phẳng đáy (ABC). A. \frac{\pi}{6}. B. \frac{\pi}{3}. C. \frac{\pi}{4}. D. arctan 3.
Step1. Tìm vector pháp tuyến của đáy (ABC) Ta chọn toạ độ A(0,0,0), B\(\bigl(\frac{a}{\sqrt{3}},0,0\bigr)\), C\(\bigl(0,\frac{a\sqrt{6}}{3},0\bigr)\)
Toán học
thumbnail
Bài 2 (2,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy định. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Step1. Đặt ẩn và lập hệ phương trình Gọi \(x\) là số sản phẩm cần sản xuất mỗi ngày theo kế hoạch và \(n\) là số ngày theo kế hoạch.
Toán học
thumbnail
5. Hãy tìm đáp án đúng trong các đáp án A, B, C và D: a) Nếu m : 4 và n : 4 thì m + n chia hết cho A. 16. B. 12. C. 8 D. 4. b) Nếu m : 6 và n : 2 thì m + n chia hết cho A. 6. B. 4 C. 3. D. 2.
Để giải: • a) Nếu \(m\equiv 0\pmod 4\) và \(n\equiv 0\pmod 4\), thì \(m = 4k\) và \(n = 4l\). Khi đó: \( m+n = 4k + 4l = 4(k + l)\) Rõ ràng \(m + n\) chia hết cho 4. • b) Nếu \(m\equiv 0\pmod 6\) và
Toán học
thumbnail
2.15. Dùng ba chữ số 3; 0; 4, hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thoả mãn một trong hai điều kiện: a) Các số đó chia hết cho 2; b) Các số đó chia hết cho 5. 2.16. Từ các chữ số 5; 0; 4; 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3,
Step1. Tìm các số chia hết cho 2 với ba chữ số 3, 0, 4 Chọn chữ số
Toán học
thumbnail
Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Step1. Tính khối lượng mol của este X Từ tỉ khối h
Khoa học
thumbnail