Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
2. Quãng đường từ A đến B dài 80 km. Hai người khởi hành cùng lúc từ A đến B, một người đi xe máy, một người đi ô tô. Người đi ô tô đến B sớm hơn người đi xe máy là 40 phút. Biết mỗi giờ, ô tô đi nhanh hơn xe máy là 20 km. Tìm vận tốc của mỗi xe?
Bài 4 (0,75 điểm).
Step1. Đặt ẩn và lập phương trình
Gọi \(v\) (km/h) là vận tốc xe máy, khi đó vận t
Toán học

Câu 34: Trong không gian (Oxyz), điểm nào sau đây đối xứng với điểm M(-1;2;-3) qua mặt phẳng (Oxz) ?
A. J(-1;-2;3)
B. P(1;2;3)
C. I(-1;-2;-3)
D. Q(1;-2;3).
Để đối xứng qua mặt phẳng (Oxz), tức giữ nguyên hoành và tung độ của điểm, đồng thời đổi dấu tung độ. Phép phản xạ qua (Oxz) biến
Toán học

Gọi x₁;x₂ là 2 nghiệm của phương trình 4ˣ⁻² + 2ˣ⁻²⁺¹ = 3. Tính |x₁ − x₂|
B. 0
C. 2
D. 1
Step1. Đổi cơ số và đặt ẩn phụ
Thay 4^(x² - x) = 2^(2(x²
Toán học

4) Tìm x, biết:
a) \(x + \frac{3}{5} = \frac{2}{3}\);
b) \(\frac{3}{7} - x = \frac{2}{5}\);
c) \(\frac{4}{9} - \frac{2}{3}x = \frac{1}{3}\);
d) \(\frac{3}{10}x - 1\frac{1}{2} = \left(\frac{-2}{7}\right) : \frac{5}{14}\).
Step1. Giải phương trình (a)
Chuyể
Toán học

Câu 1. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\), đường chéo \(AC = a\), tam giác \(SAB\) cân tại \(S\) và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc giữa \((SCD)\) và đáy bằng \(45^\circ\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\).
A. \(V = \frac{a^3}{4}\).
B. \(V = \frac{3a^3}{4}\).
C. \(V = \frac{a^3}{2}\).
D. \(V = \frac{a^3}{12}\).
Step1. Tính diện tích đáy
Đáy ABCD là hình thoi cạnh \(a\) và có đường chéo \(AC = a\). Suy ra đường chéo còn lại bằn
Toán học

b) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp ?
Đầu tiên, xe đạp đã đi trước 3 giờ với vận tốc 12 km/giờ, nên quãng đường ban đầu xe đạp tạo ra là:
\( 12 \times 3 = 36 \) km.
Xe máy khởi hành chậm hơn 3 giờ nhưng có vận tốc
Toán học

Câu 15. Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(2; 0; -1)\) và mặt phẳng \((P): x + y - 1 = 0\).
Đường thẳng đi qua \(A\) đồng thời song song với
\((P)\) và mặt phẳng \((Oxy)\) có phương trình là
\(A)\)
\(\begin{cases} x = 3 + t \\ y = 2t \\ z = 1 - t \end{cases}\)
\(B)\)
\(\begin{cases} x = 2 + t \\ y = -t \\ z = -1 \end{cases}\)
\(C)\)
\(\begin{cases} x = 1 + 2t \\ y = -1 \\ z = -t \end{cases}\)
\(D)\)
\(\begin{cases} x = 3 + t \\ y = 1 + 2t \\ z = -t \end{cases}\)
Step1. Tìm vectơ chỉ phương
Vì đường thẳng song song với (P): x + y
Toán học

Câu 41: Giả sử \(z_1, z_2\) là hai trong các số phức z thỏa mãn \((z-6)(8-i.z)\) là số thực. Biết rằng \(|z_1 - z_2|=6\). Giá trị nhỏ nhất của \(|z_1 + 3z_2|\) bằng
A. \(20 - 4\sqrt{21}\)
B. \(5 - \sqrt{21}\)
C. \(20 - 2\sqrt{73}\)
D. \(-5 + \sqrt{73}\)
Step1. Lập phương trình quỹ tích
Đặt z = x + i y. Từ điều kiện
Toán học

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl format.
B. etyl axetat.
C. etyl propionat.
D. propyl axetat.
Step1. Tính số mol các chất
Số mol KOH là \(0,1\) m
Khoa học

. Trong cuộc thi chạy, một vận động viên chạy 1500m hết 4 phút. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.
Bài giải
Áp dụng công thức v = s/t. Trước hết, đổi 4 phút sang giây:
\( 4 \times 60 = 240 \) (giây).
Khi đó, vận tốc củ
Toán học

Câu 34: Cho số phức z thỏa |z| = 3. Biết rằng tập hợp số phức w = z‾ + i là một đường tròn. Tìm tâm của đường tròn đó. A. I(0;1) B. I(0;-1) C. I(-1;0) D. I(1;0)
Ta có
\( |z| = 3 \)
, giả sử
\( z = x + yi \)
thì
\( x^2 + y^2 = 9 \)
. Khi
\( w = z + i = x + (y + 1)i \)
, tọa độ của w trong mặt phẳng phức là
\( (x, y+1) \)
. D
Toán học
