Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 11: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm thỏa mãn f '(6) = 2. Giá trị của biểu thức \(lim_{x \to 6} \frac{f(x)-f(6)}{x-6} bằng A. 2 B. \(\frac{1}{3} C. \(\frac{1}{2} D. 12
Dựa vào định nghĩa đạo hàm tại điểm x = 6, ta có: \( \lim_{x \to 6} \frac{f(x) - f(6)}{x - 6} = f'(6) = 2. \)
Toán học
thumbnail
I)- -Choose the word or phrase among $A,$ $B,$ $C$ or D that best fits the blank space in the following passage. Light pollution is not $ ( 1 ) $ serious as water or air pollution. $ ( 2 ) $ it is the type of pollution that $ ( 3 ) $ more in cities than in rural areas. In the past, we could sit out at night and $ ( 4 ) $ at glittering stars in the sky and light from objects in the out space. Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is very $ ( 5 ) $ to apply light to almost everything at night. Millions of tons of oil and coal $ ( E = $ $6$ $ ) $ to produce the power to light the sky. Eye strain, $ ( 7 ) $ of vision and stress are what people may get from light pollution. $ ( 8 ) $ light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help
Dưới đây là gợi ý điền từ cho các chỗ trống: (1) as → Light pollution is not as serious as water or air pollution. (2) HoweverHowever, it is the type... (3) occurs → ...that occurs more in cities... (4) gaze → ...we could sit out at night and gaze at... (5) wasteful → ...it is very wasteful to apply light... (6) are used
Tiếng Anh
thumbnail
Câu 21. Cho tam giác ABC vuông cân tại A và M là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho MA : MB : MC = 1 : 2 : 3 khi đó góc AMB bằng bao nhiêu? \nA. 135° \nB. 90° \nC. 150° \nD. 120°. Câu 22. Cho tam giác ABC, chọn công thức đúng trong các đáp án sau:
Step1. Đặt độ dài và áp dụng định luật cos Đặt MA = k, MB = 2k, sau đó sử
Toán học
thumbnail
Đường bộ từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1719km, trong đó quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài 654km và quãng đường từ Huế đến Đà Nẵng dài 103km. Hỏi : a) Quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài bao nhiêu ki-lô-mét ? b) Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Để tìm khoảng cách từ Hà Nội đến Đà Nẵng, ta cộng quãng đường từ Hà Nội đến Huế với quãng đường từ Huế đến Đà Nẵng: \(\text{Hà Nội – Đà Nẵng} = 654 + 103 = 757\) (km) Tiếp đó, để tìm khoảng các
Toán học
thumbnail
Câu 25. Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có chiều cao bằng \(a\sqrt{3}\), có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(A\) và \(AB = a\), \(AC = 2a\) (tham khảo hình vẽ). Khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \((AB'C')\) bằng A. \(\frac{\sqrt{57}}{19}a\) B. \(\frac{3\sqrt{57}}{19}a\) C. \(\frac{\sqrt{57}}{38}a\) D. \(\frac{2\sqrt{57}}{19}a\)
Step1. Chọn hệ trục toạ độ Đặt A làm gốc O(0;0;0), B(a;0;0), C(0;2
Toán học
thumbnail
Câu 12. Tập xác định của hàm số \(y = (x-1)^{\sqrt{2}}\) là A. (1;+∞). B. [1;+∞). C. (-∞;+∞). D. (-∞;1).
Ta xét biểu thức \((x-1)^2 \sqrt[5]{(x-1)^2}\) . Vì \((x-1)^2\) luôn không âm với mọi giá trị của x và hàm số lũy thừa bậc 5 được xác định với mọi số thực (bao gồm cả giá trị 0 và số
Toán học
thumbnail
Câu 33. Chọn ngẫu nhiên hai số tự nhiên bé hơn 10. Xác suất để hai số được chọn có tổng chia hết cho 2 là: A. \(\frac{5}{9}\) B. \(\frac{4}{45}\) C. \(\frac{11}{45}\) D. \(\frac{4}{9}\)
Để tổng hai số cùng chẵn hoặc cùng lẻ thì mới chia hết cho 2. Ta đếm số phần tử chẵn là 4 (2, 4, 6, 8) và số phần tử lẻ là 5 (1, 3, 5, 7, 9). Tổng số cách chọn hai số từ 9 số là \( \binom{9}{2} = 36 \). Số cách chọn hai số c
Toán học
thumbnail
Với giá trị nào của x thì hàm số \(y = {x^2} + \frac{1}{x}\) đạt giá trị nhỏ nhất trên khoảng (0; +\infty)? A. \(\frac{3}{\sqrt[3]{4}}\). B. \(\frac{1}{\sqrt 2 }\). C. 1. D. \(\frac{1}{\sqrt[3]{2}}\).
Step1. Tính đạo hàm và tìm điểm tới hạn Ta tính \(y'\) rồi
Toán học
thumbnail
Câu 40: Cho hàm số y = \frac{1}{[x^2 - (2m+1)x + 2m]\sqrt{x-m}}. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận. A. m > 1. B. \begin{cases} m < 1\\m \ne \frac{1}{2} \end{cases} C. \begin{cases} 0 \le m \le 1\\m \ne \frac{1}{2} \end{cases} D. \begin{cases} 0 < m < 1\\m \ne \frac{1}{2} \end{cases}
Step1. Xét miền xác định và các tiệm cận đứng Xác định điều kiện \(x\ge m\) và phân tích mẫu số để thấy các giá trị g
Toán học
thumbnail
Một khối nhựa dạng hình lập phương có cạnh dài 10cm và gấp đôi cạnh khối gỗ cũng hình lập phương. Hỏi diện tích toàn phần của khối nhựa gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ ?
Đặt cạnh khối gỗ là \(x\) cm. Vì cạnh khối nhựa gấp đôi nên \(2x = 10\) cm, do đó \(x = 5\) cm. Diện tích toàn phần của khối gỗ: \(6 \times 5^2 = 6 \times 25 = 150\) cm
Toán học
thumbnail
Câu 35. Có 8 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy. Tính xác suất để 3 người cùng đến quầy thứ nhất. A. \(\frac{10}{13}\). B. \(\frac{3}{13}\). C. \(\frac{4769}{6561}\). D. \(\frac{1792}{6561}\).
Step1. Xác định xác suất một khách chọn quầy Mỗ
Toán học
thumbnail