Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 39: Cho hàm số \(f(x) = mx^2 + 2(m-6)x + 2\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số nghịch biến trên khoảng \((-
\infty;2)\)?
A. Vô số.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Step1. Tính đạo hàm
Ta
Toán học

2.3. Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:
a) x ∈ B(7) và x < 70;
b) y ∈ Ư(50) và y > 5.
Step1. Liệt kê các bội của 7 nhỏ hơn 70
Các bội c
Toán học

Câu 13. [Mức độ 2] Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C , SAC là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính góc tạo bởi mặt phẳng (SBC) và (ABC)
Step1. Đặt toạ độ và xác định vectơ
Đặt C tại gốc, A và B trên hai trục vuông g
Toán học

139: Cho hàm số bậc bốn \(y = f(x)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên . Số nghiệm thực phân biệt của phương trình \(f(f(x)) = 0\) là:
Step1. Tìm nghiệm của f(x)=0
Dựa vào
Toán học

Câu 35: Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là
A. 30°
B. 40°
C. 50°
D. 60°
Để quay đủ 72 răng, bánh xe quay một vòng tương ứng với 360°. Suy ra mỗi răng tương ứng góc:
\(\frac{360°}{72} = 5°\)
Toán học

Câu 4. Phương trình \(6.4^x - 13.6^x + 6.9^x = 0\) có tập nghiệm là
A. \(S = \{\frac{2}{3}, \frac{3}{2} \}\).
B. \(S = \{0, 1\}\).
C. \(S = \{-1, 1\}\).
D. \(S = \{1\}\).
Step1. Kiểm tra nghiệm x = 1
Thay x
Toán học

Bảng sau thể hiện số liệu thống kê danh mục mua văn phòng phẩm của một cơ quan.
Tính tổng số tiền mua văn phòng phẩm của cơ quan.
Để tính tổng, ta nhân số lượng với giá của từng mặt hàng rồi cộng lại:
\( 35\times 10 + 67\times 5 + 100\times 5 + 35\times 7 + 35\times 5 = 1605 \)
Toán học

Câu 28: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và hàm số y = f'(x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ dưới dây.
Số điểm cực đại của hàm số g(x) = f(x³-3x) là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Step1. Tìm g'(x)
Ta đặt u(x) = x^3 -
Toán học

Câu 9: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, cạnh BC = \(a\sqrt{2}\), góc giữa hai đường thẳng AC' và BA' bằng \(60^\circ\). Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' là:
A. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{2}\)
B. \(\frac{a^3}{3}\)
C. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{3}\)
D. \(\frac{a^3}{2}\)
Step1. Dựng hệ tọa độ và thiết lập vector
Đặt A tại gốc, B trên t
Toán học

Câu 174. (THPT NĂM 2018-2019 LẦN 04) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(2;-1;-2) và đường thẳng (d) có phương trình \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-1}{1}\). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua điểm A, song song với đường thẳng (d) và khoảng cách từ d tới mặt phẳng (P) là lớn nhất. Khi đó mặt phẳng (P) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?
A. \(x-y-6=0\).
B. \(x+3y+2z+10=0\).
C. \(x-2y-3z-1=0\).
D. \(3x+z+2=0\).
Step1. Tìm pháp tuyến cho mặt phẳng (P)
Giả sử mặt phẳng (P) có pháp tuyến \(\mathbf{n}\) và chứa A. Điều kiện song song vớ
Toán học

Câu 2: Cho \(I=\int x^3 \sqrt{x^2+5}dx\), đặt \(u=\sqrt{x^2+5}\) Khi đó viết I theo u và du ta được:
A. \(I=\int (u^4+5u^3)du\) B. \(I=\int (u^4-5u^3)du\) C. \(I=\int u^2 du\) D. \(I=\int (u^4-5u^2)du\)
Đặt u = √(x^2 + 5), ta có
\(u^2 = x^2 + 5 ⇒ x^2 = u^2 - 5\)
Đồng thời,
\(2u \frac{du}{dx} = 2x ⇒ x\,dx = u\,du.\)
Vì \(x^3 dx = x^2·(x dx) = (u^2 - 5)(u\,du)\)
Toán học
