Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 20. Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên dưới ?
Dựa vào đồ thị, ta thấy đường cong đi qua điểm x=1 x=1 và có giá trị y=0 y=0 tại x=1 x=1 . Ngoài ra, hàm này âm khi 0<x<1 0 < x < 1
Toán học
thumbnail
Câu 32: Cho hình chóp đều S.ABCD có chiều cao a, AC = 2a (tham khảo hình bên dưới). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SD bằng A. 33a\frac{\sqrt{3}}{3}a B. 22a\frac{\sqrt{2}}{2}a C. 2a\sqrt{2}a D. 233a\frac{2\sqrt{3}}{3}a
Step1. Thiết lập toạ độ và vectơ Đặt A, B, C, D trong mặt phẳng đáy và S t
Toán học
thumbnail
THS NGUYỄN THANH HOÀNG GIẢI TÍCH 12 Câu 29: [NTH] (Yên Phong 1 - 2018) Cho hàm số y=ax3+bx2+cx+d,(a0)y = ax^3 + bx^2 + cx + d, (a \neq 0) có đồ thị như hình dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số g(x)=f(x)(x+1)2(x24x+3)g(x) = \frac{\sqrt{f(x)}}{(x+1)^2(x^2 - 4x + 3)} có bao nhiêu đường tiệm cận dứng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Lời giải
Step1. Xác định điểm mẫu số bằng 0 Ta phân tích mẫu số
Toán học
thumbnail
Câu 5: Cho khối chóp S.ABCD có thể tích bằng 32. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm SA, SB, SC, SD. Thể tích khối chóp S.MNPQ bằng A. 16. B. 8. C. 4. D. 2.
Step1. Xác định tỉ lệ chiều dài Vì M, N, P, Q là trung điểm của
Toán học
thumbnail
Câu 25: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = a và AD = 2a, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD biết góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng 30°. A. V = a31545\frac{a^3 \sqrt{15}}{45}. B. V = a3159\frac{a^3 \sqrt{15}}{9}. C. V = 4a31515\frac{4a^3 \sqrt{15}}{15}. D. V = 4a31545\frac{4a^3 \sqrt{15}}{45}.
Step1. Xác định chiều cao h của hình chóp Ta lập hệ trục tọa độ và dùng tích vô hướng củ
Toán học
thumbnail
C. sin  a  sin  b=12[cos(ab)cos(a+b)]sin\;a\;sin\;b = \frac{1}{2}[cos(a - b) - cos(a + b)]. D. sin  a  cos  b=12[sin(ab)+sin(a+b)]sin\;a\;cos\;b = \frac{1}{2}[sin(a - b) + sin(a + b)]. Câu 38 : Rút gọn biểu thức P=sin(a+π4)sin(aπ4)P = sin\left(a + \frac{\pi}{4}\right)sin\left(a - \frac{\pi}{4}\right). A. 32cos  2a-\frac{3}{2}cos\;2a. B. 12cos  2a\frac{1}{2}cos\;2a. C. 23cos  2a-\frac{2}{3}cos\;2a. D. 12cos  2a-\frac{1}{2}cos\;2a.
Sử dụng công thức tích thành tổng: sinxsiny=cos(xy)cos(x+y)2, \sin x \sin y = \frac{\cos(x - y) - \cos(x + y)}{2}, với x=a+π4x = a + \frac{\pi}{4}y=aπ4y = a - \frac{\pi}{4}: • Tính xyx - y: (a+π4)(aπ4)=π2 (a + \frac{\pi}{4}) - (a - \frac{\pi}{4}) = \frac{\pi}{2} cos(π2)=0.\cos\left(\frac{\pi}{2}\right) = 0. • Tính
Toán học
thumbnail
Câu 43: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a SA vuông góc với mặt đáy, SD tạo với mặt phẳng (SAB) một góc bằng 30030^0. Thể tích của khối chóp đã cho bằng A. 3a3\sqrt{3}a^3 B. 3a33\frac{\sqrt{3}a^3}{3} C. 6a33\frac{\sqrt{6}a^3}{3} D. 6a318\frac{\sqrt{6}a^3}{18}
Step1. Tìm chiều cao của hình chóp Đặt SA = h. Dựa
Toán học
thumbnail
Bài tập Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa: a) 2 * 2 * 2 * 2 * 2; b) 2 * 3 * 6 * 6 * 6; c) 4 * 4 * 5 * 5 * 5 a) Lập bảng giá trị của 2 ^ n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}; b) Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1024; 2 048
Step1. Viết gọn từng tích thành dạng lũy thừa Phân
Toán học
thumbnail
Câu 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hoá sau: a) Al₂O₃ → Al → Al(NO₃)₃ → Al(OH)₃ → Al₂O₃ → Al₂(SO₄)₃ → AlCl₃ → Al → Cu b) Fe → FeCl → Fe(OH)₂ → Fe₂O₃ → Fe → FeCl₂ → Fe(NO₃)₂ → FeCO₃ → FeSO₄ c) Mg → MgO → MgCl₂ → Mg(OH)₂ → MgSO₄ → MgCl₂ → Mg(NO₃)₂ → Mg d) Ba → BaO → BaCl₂ → Ba(NO₃)₂ → BaCO₃ → BaO → BaSO₄
Step1. Lập phương trình hoá học cho từng giai đoạn Viết PTHH
Khoa học
thumbnail
7. Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển. | Tên rãnh | Rãnh Puerto Rico | Rãnh Romanche | Rãnh Philippine | Rãnh Peru – Chile | |---|---|---|---|---| | Độ cao so với mực nước biển (km) | −8,6 | −7,7 | −10,5 | −8,0 | (Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Rãnh_đại_dương) a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích. b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.
Để so sánh dựa trên các giá trị âm, độ cao cao hơn tương ứng với giá trị ít âm hơn (gần mực nước biển hơn), còn độ cao thấp nhất là giá trị âm lớn nhất (sâu nhất). • Rãnh Puerto Rico có độ cao 8,6-8{,}6 km. • Rãnh Romanche có độ cao 7,7-7{,}7 km. • Rãnh Philippine có độ cao 10,5-10{,}5
Toán học
thumbnail
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = -4x^2 +4mx - m^2 +2 nghịch biến trên (-2; +∞).
Step1. Tính đạo hàm Đạo hàm của hàm số y =
Toán học
thumbnail