Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Bài tập
1.12. So sánh:
a) \(\frac{123}{7}\) và 17,75;
b) \(-\frac{65}{9}\) và -7,125.
Để so sánh, ta quy chúng về cùng dạng số thập phân.
Trước hết, tính \(\frac{123}{7}\):
\(\frac{123}{7} = 17,5714...\)
Ta thấy 17,5714... < 17,75, nên suy ra:
\(
\frac{123}{7} < 17,75.
\)
Toán học

Câu 13. (SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC NĂM 2018 - 2019 LẦN 01) Tập xác định của hàm số\n
$\n
y = \sqrt{log_2(4-x)-1}$ là
$\n
A. (-\infty;4).$\n
B. $[2;4).$\n
C. $(-\infty;2]$.\n
D. $(-\infty;2).$ .
Step1. Điều kiện của logarit
Ta cần \(4 - x > 0\)
Toán học

Câu 31. Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính |\(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AC}\)|.
A. |\(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AC}\)| = a\(\sqrt{3}\).
B. |\(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AC}\)| = \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\).
C. |\(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AC}\)| = 2a.
D. |\(\overrightarrow{AB}\) + \(\overrightarrow{AC}\)| = 2a\(\sqrt{3}\).
Step1. Đặt hệ trục toạ độ
Chọn điểm A làm gốc, B và C có toạ độ tư
Toán học

46. Trong không gian với hệ tọa độ $Oxyz$, cho điểm $A(1; 2; -2)$; mặt phẳng $(P): x-2y-2z+8=0$ và hai đường thẳng $d_1: \begin{cases} x=2+t_1 \\ y=1+2t_1 \\ z=4-3t_1 \end{cases}$; $d_2: \begin{cases} x=3+2t_2 \\ y=3+t_2 \\ z=-5+t_2 \end{cases}$. Đường thẳng $d$ đi qua điểm $A$, cắt hai đường thẳng $d_1$, $d_2$ lần lượt tại $B$ và $C$. Tính tổng khoảng cách từ $B$ và $C$ đến mặt phẳng $(P)$.
A. 9.
B. 10.
C. 7.
D. 8.
Step1. Tìm toạ độ điểm B và C
Điểm B được xác định trên d1 bằng tham số t1. Điểm C
Toán học

a) \(\frac{7}{30} + \frac{-12}{37} + \frac{23}{30} + \frac{-25}{37}\)
b) \(\frac{1}{2} + \frac{13}{19} - \frac{4}{9} + \frac{6}{19} + \frac{5}{18}\)
c) \(\frac{5}{7} \cdot \frac{5}{11} + \frac{5}{7} \cdot \frac{2}{11} - \frac{5}{7} \cdot \frac{14}{11}\)
d) \(\frac{2}{11} \cdot \frac{-5}{4} + \frac{-9}{11} \cdot \frac{5}{4} + 1\frac{3}{4}\)
Step1. Gộp hoặc quy đồng các phân số
Phân tích từng nhóm phân số
Toán học

1.49. Căn hộ nhà bác Cường diện tích
105 m². Ngoài trừ bếp và nhà vệ sinh diện
tích 30 m², toàn bộ diện tích sàn còn lại
được lát gỗ như sau: 18 m² được lát bằng
gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/m²; phần còn
lại dùng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m².
Công lát là 30 nghìn đồng/m².
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường
cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá
trị của biểu thức đó.
Step1. Tính diện tích cần lát và xác định diện tích cho mỗi loại gỗ
Tổng diện tích cần
Toán học

Cho biểu thức: P = ($\frac{4\sqrt{x}}{2 + \sqrt{x}} + \frac{8x}{4 - x}$) : ($\frac{\sqrt{x} - 1}{x - 2\sqrt{x}} - \frac{2}{\sqrt{x}}$)
1.Rút gọn P
2.Tìm giá trị của x để P = -1
Step1. Rút gọn biểu thức P
Tiến hành quy đồng mẫu rồi giản ước đ
Toán học

4. Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng
\((P): x - 3y + 2z + 1 = 0, (Q) : x + y + z - 2 = 0.\)
Viết phương trình đường thẳng \(d\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \((P), (Q)\)
Step1. Tìm véc-tơ chỉ phương d
Lấy tích có hướng của hai vé
Toán học

Câu 20. Biết phương trình \(2\log_2 x + 3 \log_x 2 = 7\) có hai nghiệm thực \(x_1 < x_2\). Tính giá trị của biểu thức
\(T = (x_1)^{x_2}\).
A. \(T = 64\).
B. \(T = 32\).
C. \(T = 8\).
D. \(T = 16\).
Step1. Biến đổi phương trình
Đặt y = log₂(x). Khi đó logₓ(2) = 1 / l
Toán học

Câu 3: Cho tập \(M = \{x \in \mathbb{Z} | (x^2 - 4x + 3).(x - m) = 0\} \). Có bao nhiêu giá trị của tham số \(m\) để tổng tất cả các phần tử của tập \(M\) bằng 4?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Step1. Xét nghiệm của x² - 4x + 3
Phương trình x² - 4
Toán học

F47: Gọi (
H
) là hình được giới hạn bởi nhánh parabol
y
=
2
x
2
(với
x
≥
0
), đường thẳng
y
=
−
x
+
3
và trục hoành.
Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình (
H
) khi quay quanh trục
Ox
bằng
A.
V
=
52
π
15
.
B.
V
=
17
π
5
.
C.
V
=
51
π
17
.
D.
V
=
53
π
17
.
Step1. Xác định miền và phân chia khoảng tính
Miền (H) gồm h
Toán học
