Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 20: Cho \(\int\limits_0^3 {\frac{x}{{4 + 2\sqrt {x + 1} }}} dx = \frac{a}{3} + b\ln 2 + c\ln 3\) với \(a,b,c\) là các số nguyên. Giá trị của \(a + b + c\) bằng A.1. B.2. C.7. D.9.
Step1. Đổi biến t = √x Đặt t = √x ⇒ x = t
Toán học
thumbnail
$34$ Một con lắc lò xO có $m = 200g$ dao động điều hoà theo phương đứng. Chiều dài tự nhiên của lò xO là $lo = 30cm$ Lấy $g = 10m / s ^ { 2 } $ Khi lò xO có chiều dài $28cm$ thì vận tốc bằng không và lúc đó lực đàn hồi có độ lớn $2N.$ Năng lượng dao động của vật là $A$ $1,5J$ B $0,1J$ C $0,08J$ $D = $ $0,02u$
Step1. Tìm hằng số lò xo Dựa vào F=2N k
Khoa học
thumbnail
Câu 33: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và góc giữa cạnh bên SC với mặt phẳng đáy là 60°. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (SBD)
Step1. Tính thể tích tứ diện SBDC Tứ diện S.BDC có “đáy
Toán học
thumbnail
Câu 18: Người ta sử dụng 7 cuốn sách Toán, 8 cuốn sách Vật lí, 9 cuốn sách Hóa học (các cuốn sách cùng loại giống nhau) để làm phần thưởng cho 12 học sinh, mỗi học sinh được 2 cuốn sách khác loại. Trong số 12 học sinh trên có hai bạn Tâm và Huy. Tính xác suất để hai bạn Tâm và Huy có phần thưởng giống nhau.
Step1. Xác định số cách phân chia Xác định mỗi học sinh nhận T+L, T+H hay L+H. Qua ràng buộc số lượng
Toán học
thumbnail
Câu 24. Một hộp đựng 9 viên bi được đánh số từ 1 đến 9. Bạn Hòa bốc ngẫu nhiên 6 viên bi và xếp thành một số có sáu chữ số. Xác suất để số bạn Hòa xếp được có chữ số 4 và 5 đứng cạnh nhau là A. \(\frac{1}{252}\). B. \(\frac{4}{25}\). C. \(\frac{5}{72}\). D. \(\frac{5}{36}\).
Step1. Đếm tổng số cách chọn và xếp Tổng số các
Toán học
thumbnail
1. This is the most delicious cake I've ever tasted. => I've .......................................... 2. I've never met any more dependable person than George. => George is ........................................ 3. There isn't anybody as kind-hearted as your mother. => Your mother is .................................. 4. There is no better teacher in this school than Mr John. => Mr John is ....................................... 5. Have you got any bigger than that one? => Is this ......................................... ?
Step1. Xác định tính từ trong câu gốc Tìm tính từ mô tả đặc điểm
Tiếng Anh
thumbnail
9. Một đoàn khách du lịch đi tham quan chợ nổi Cái Răng ở TP. Cần Thơ bằng thuyền, mỗi thuyền chở 5 khách du lịch. Sau đó một số khách trong đoàn rời địa điểm tham quan trước bằng thuyền to hơn, mỗi thuyền chở 10 khách du lịch. Hướng dẫn viên kiểm đếm số khách du lịch còn lại là 21 người. Hỏi kết quả kiểm đếm trên là đúng hay sai?
Để nhóm khách ban đầu lên được thuyền chở 5 người, tổng số khách ban đầu phải là bội số của 5. Phần khách rời đoàn bằng thuyền chở 10 người cũng phải là bội số của 10. Vì vậy
Toán học
thumbnail
12: Bạn Nga đọc một cuốn sách trong 3 ngày. Ngày (I) bạn đọc được \(\frac{1}{5}\) số trang sách. Ngày (II) bạn đọc được \(\frac{2}{3}\) số trang sách còn lại. Ngày (III) bạn đọc nốt 200 trang. a) Cuốn sách đó dày bao nhiêu trang? b) Tính số trang sách bạn Nga đọc được trong ngày (I); ngày (II)?
Step1. Đặt ẩn và thiết lập phương trình Đặt tổng số trang sá
Toán học
thumbnail
Câu 43: (Tham khảo 2018) Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d_1: \frac{x-3}{-1} = \frac{y-3}{-2} = \frac{z+2}{1}; d_2: \frac{x-5}{-3} = \frac{y}{2} = \frac{z+2}{1} và mặt phẳng (P): x+2y+3z-5 = 0. Đường thẳng vuông góc với (P), cắt d_1 và d_2 có phương trình là A. \frac{x-1}{1} = \frac{y+1}{2} = \frac{z}{3} B. \frac{x-2}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z-1}{3} C. \frac{x-3}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z+2}{3} D. \frac{x-1}{3} = \frac{y+1}{2} = \frac{z}{1}
Step1. Tìm véc-tơ chỉ phương Véc-tơ pháp tuyến của (P) là \((1, 2, 3)\)
Toán học
thumbnail
Câu 2. (THPT Thiệu Hóa – Thanh Hóa -2019) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, tam giác SAB là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt phẳng (SCD) tạo với đáy góc 30°. Thể tích khối chóp S.ABCD là? A. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{4}\) B. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{2}\) C. \(\frac{a^3\sqrt{3}}{36}\) D. \(\frac{5a^3\sqrt{3}}{36}\)
Step1. Đặt hệ trục và xác định toạ độ Đặt A,B,C,D trong mặt phẳng đá
Toán học
thumbnail
4. Tìm x, biết: a) \(x + \left( - \frac{1}{5} \right) = \frac{-4}{15} ;\) b) \(3,7 - x = \frac{7}{10} ;\) c) \(x \cdot \frac{3}{2} = 2,4 ;\) d) \(3,2 : x = - \frac{6}{11} .\)
(a) Giải phương trình: \( x + \left(-\frac{1}{5}\right) = -\frac{4}{15}. \) Khi đó: \( x = -\frac{4}{15} + \frac{1}{5} = -\frac{4}{15} + \frac{3}{15} = -\frac{1}{15}. \) (b) Giải phương trình: \( 3,7 - x = \frac{7}{10}. \) Khi đó: \( x = 3,7 - \frac{7}{10} = \frac{37}{10} - \frac{7}{10} = \frac{30}{10} = 3. \) (c) Giải phương trìn
Toán học
thumbnail