Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 6: Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của \(f'(x)\) như sau:
| \(x\) | \(-\infty\) | \(-1\) | \(0\) | \(1\) | \(+\infty\) |
|---|---|---|---|---|---|
| \(f'(x)\) | \(-\) | \(0\) | \(+\) | \(-\) | \(0\) | \(+\) |
Số điểm cực trị của hàm số \(f(x)\) là
Step1. Tìm các điểm có đạo hàm bằng 0
Dựa vào bảng xé
Toán học

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
47 tấn = ……….kg
1 hg = ……….tấn
5hg 68g = ……….g
5500g=……….kg
1/5 ta = ……….kg
3kg25g=……….g
8760kg=……….ta….kg
1/ 7 tấn = ……….kg
7kg 5g=……….g
2070kg=……….tấn….kg
640 ta = ……….kg
1kg=……….tấn
9 ta 3kg = ……….kg
7080g=……….kg….g
Step1. Xác định hệ số đổi giữa các đơn vị
Ghi nhớ 1 tấn = 1000 kg, 1
Toán học

Ví dụ 5: Đơn giản biểu thức sau:
a) A = \frac{\cos a + 2 \cos 2a + \cos 3a}{\sin a + \sin 2a + \sin 3a}
b) B = \frac{\cos\left(a + \frac{\pi}{3}\right) + \cos\left(a - \frac{\pi}{3}\right)}{\cot a - \cot \frac{a}{2}}
c) C = \cos a + \cos(a+b) + \cos(a+2b) + ... + \cos(a+nb) (n \in N)
Step1. Biến đổi biểu thức A
Ta nhóm cos a + cos 3a và sin a +
Toán học

Câu 6. Hàm số y = \sqrt{2x - x^2} nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (-∞; 1).
B. (1; +∞).
C. (0; 1).
D. (1; 2).
Câu 7. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = -x² + 5x - 6 với mọi x ∈ R. Hàm số y = -5f(x) + x + 2023
Đầu tiên, xác định miền xác định của hàm số: cần 2x - x² ≥ 0, suy ra x ∈ [0, 2].
Tính đạo hàm của hàm số:
y = √(2x - x²)
\(y' = \frac{1}{2\sqrt{2x - x^2}} (2 - 2x) = \frac{2(1 - x)}{2\sqrt{2x - x^2}}.\)
Toán học

Câu 24. Cho a và b là hai số thực dương thỏa mãn \(a^4b = 16\). Giá trị của \(4log_2a + log_2b\) bằng
A. 4.
B. 2.
C. 16.
D. 8.
Trước hết, lấy log cơ số 2 của hai vế:
\(\log_2(a^4b) = \log_2(16)\)
k
Toán học

Cũng có 07: a) Tìm m để hàm số y = \(\frac{1}{3}\)x³ - x² - mx + 2 có
Hai điểm cực trị thuộc khoảng (0;6)
Một điểm cực trị thuộc khoảng (0;6)
b) Tìm m để hàm số y = -\(\frac{1}{3}\)x³ + 2x² - mx + 1 có
Hai điểm cực trị thuộc khoảng (-1;8)
Một điểm cực trị thuộc khoảng (-1;8)
Step1. Tính đạo hàm và tìm nghiệm
Lập phương trình y' = 0 và tìm các n
Toán học

Câu 43: Cho hình chóp đều S.ABCD có chiều cao bằng \(a\sqrt{2}\) và độ dài cạnh bên bằng \(a\sqrt{6}\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
A. \(\frac{8a^3\sqrt{2}}{3}\)
B. \(\frac{10a^3\sqrt{2}}{3}\)
C. \(\frac{8a^3\sqrt{3}}{3}\)
D. \(\frac{10a^3\sqrt{3}}{3}\)
Step1. Tìm cạnh đáy AB
Gọi O là tâm đáy. Khi đó S O = a√2, S A = a√6, còn O A là nửa đường chéo c
Toán học

Bài I (2,0 điểm) Với \(x \ge 0, x \ne 1, x \ne 9\), cho hai biểu thức:
\(A = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 3}\) và \(B = \frac{\sqrt{x} + 5}{\sqrt{x} + 1} + \frac{7 - \sqrt{x}}{x - 1}\).
1) Tính giá trị của biểu thức A khi \(x = 16\).
2) Chứng minh \(B = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 1}\).
3) Tìm tất cả giá trị của x để \(\frac{4A}{B} \le \frac{x}{\sqrt{x} - 3}\).
Step1. Tính giá trị A khi x = 16
Thay x =
Toán học

Câu 43. Cho các số thực b, c sao cho phương trình \(z^2+bz+c=0\) có hai nghiệm phức \(z_1, z_2\) thỏa mãn \(|z_1-3+3i|=\sqrt{2}\) và \((z_1+2i)(z_2-2)\) là số thuần ảo. Khi đó b + c bằng:
A. -1.
B. 12.
C. 4.
D. -12.
Câu 44. Với hai số phức \(z_1, z_2\) thay đổi thỏa mãn \(|z_1+1-2i|=|z_1-5+2i|=2\). Giá trị nhỏ nhất của \(|z_1-z_2|\) bằng:
Step1. Thiết lập dạng liên hợp của hai nghiệm
Giả sử z_1 = x + i y và z_2
Toán học

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Hình hộp chữ nhật
Chiều dài
Chiều rộng
Chiều cao
Thể tích
7cm
5cm
6cm
........ x ....... x ....... = ..........
3,4dm
2,5dm
1,2dm
..........................
5
4
3
m
m
m
...........................
6
5
2
Step1. Xác định công thức
Sử dụng công thức \(V = D \times R \times C\)
Toán học

Để lát nền một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 18m, người ta dùng gạch hình vuông có cạnh dài 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền cái sân đó ? (Coi phần diện tích mạch vữa không đáng kể).
Ta quy đổi cạnh viên gạch 30cm thành 0,3m. Số viên gạch cần dùng được tính bằng cách chia chiều dài và chiều rộng của sàn cho cạnh viên gạch, rồi nhân ha
Toán học
