Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 1: Tập nghiệm của bất phương trình \(3^x < 2\) là
A. \(( - \infty ;\log _3 2)\).
B. \((\log _3 2; + \infty )\).
C. \(( - \infty ;\log _2 3)\).
D. \((\log _2 3; + \infty )\).
Để giải bất phương trình \( 3^x < 2 \), ta lấy log cơ số 3 hai vế (có thể hiểu đơn giản là tìm giá trị \(x\) sao cho \(3^x\) n
Toán học

3. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
3m
4
— dm
5
Chiều rộng
2m
0,6cm
Chiều cao
4m
1
— dm
3
0,5cm
Chu vi mặt đáy
2dm
4cm
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Step1. Xác định các kích thước còn thiếu
Ta tìm chiều rộng hoặ
Toán học

II. TỰ LUẬN
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD , đáy là hình bình hành tâm O . Gọi M,N lần lượt là trung điểm của SA và CD .
a) Chứng minh (OMN) // (SBC)
b) Gọi I là trung điểm của SD , J là một điểm trên (ABCD) cách đều AB và CD . Chứng minh IJ // (SAB) .
Step1. Chứng minh MN song song với BC
Xem tam giá
Toán học

$AA$ $3$ B. $2$ C. $1 / 3$ D. $4$
Câu $23.$ Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc $V$ theo
thời gian $t$ của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của $ω$ $ ( cm / s ) $
vật là O
A. $x = \frac { 3 } { 8 \pi } cos ( \frac { 40 \pi } { 3 } t + \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $ B. $x = \frac { 3 } { 4 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t + \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $ $2,5$ $0,1$ $0,2$ $t ( s ) $
$ - 5$
C. $x = \frac { 3 } { 8 \pi } cos ( \frac { 40 \pi } { 3 } t - \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $ D. $x = \frac { 3 } { 4 \pi } cos ( \frac { 20 \pi } { 3 } t - \frac { \pi } { 6 } ) ( cm ) $
Step1. Tính chu kì và tần số góc
Dựa tr
Khoa học

Bài 23. Tìm các giới hạn sau
a) \(\lim_{x \to 2^+} \left( \frac{1}{x^2 - 3x + 2} - \frac{1}{x^2 - 5x + 6} \right)\)
b) \(\lim_{x \to +\infty} \left(2x - 1 - \sqrt{4x^2 - 4x - 3} \right)\)
Step1. Tính giới hạn (a)
Phân tích và rút gọn hai m
Toán học

Câu 1. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40Ω và tụ điện mắc nối tiếp.
Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha \(\frac{\pi}{3}\) so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng
A. \(40\sqrt{3}Ω\).
B. \(\frac{40\sqrt{3}}{3}Ω\).
C. 40Ω.
D. \(20\sqrt{3}Ω\).
Step1. Xác định góc lệch pha của mạch RC
Khoa học

1. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299.
Phân tích:
\[
45 = 3^2 \times 5
\]
\[
78 = 2 \times 3 \times
Toán học

1. Biết rằng, 14 người xây xong tường rào quanh trường phải mất 10 ngày. Nay nhà trường muốn xây xong tường rào đó trong một tuần lễ thì cần bao nhiêu người làm ? (Mức làm của mỗi người như nhau)
Bài giải
Ta tính tổng công cần để hoàn thành công việc: 14 \(\times\) 10 = 140 (công). Vì muốn hoàn thành trong 7 ng
Toán học

Ví dụ 3. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số:
a) y = cos
2x + 2sinx + 2;
b) y = sin
4x − 2cos
2x + 1.
Step1. Tính đạo hàm (a)
Xét hàm
Toán học

$19.$ Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn
là $1,5m$ Trên màn quan sát, hai điểm $M,$ $N$ đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc $4$ Dịch màn ra xa hai
khe them một đoạn $50cm$ theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn,
số vân sáng trên đoạn $M$ lúc này giảm đi
A. $4$ vân B. $6$ vân C. $2$ vân D. $3$ vân
Step1. Xác định vị trí bậc vân cũ
Ban
Khoa học

Câu 34. Nếu \(\int_0^2 f(x) dx = 5\) thì \(\int_0^2 [2f(t)+1]dt\) bằng
A. 9.
B. 11.
C. 10.
D. 12.
Giải:
Ta có:
\(
\int_{0}^{2} \big[2f(t) + 1\big]\,dt = \int_{0}^{2} 2f(t)\,dt + \int_{0}^{2} 1\,dt.
\)
Bằng cách tách ra, ta được:
\(
\int_{0}^{2} 2f(t)\,dt = 2\int_{0}^{2} f(t)\,dt = 2\times 5 = 10,
\)
Toán học
