Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
5. Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản: \(\frac{60}{72}; \frac{70}{95}; \frac{150}{360}\).
Để rút gọn, ta tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của tử số và mẫu số rồi chia cho UCLN:
• \(\frac{60}{72}\): UCLN(60, 72) = 12, nên \(\frac{60}{72} = \frac{5}{6}\).
• \(\frac{70}{95}\): UCLN(70, 95) = 5,
Toán học

Use the conjunctions provided to connect the sentences.
1. Ocean Life is on at 7.30. Laughing out Loud comes next at 8.00. (and)
2. I like The Seven Kitties very much. I watch it every day. (so)
3. BBC One is a British channel. VTV6 is a Vietnamese channel. (but)
4. Along the Coast is a famous TV series. I don't like it. (but)
5. I have a lot of homework tonight. I can't watch Eight Feet Below. (so)
Dưới đây là cách nối câu với các liên từ tương ứng:
1. Ocean Life is on at 7.30 and Laughing out Loud comes next at 8.00.
2. I like The Seven Kitties very much, so I watch it every day.
3. BBC On
Tiếng Anh

×2.3. Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:
a) x ∈ B(7) và x < 70;
b) y ∈ Ư(50) và y > 5.
Giải
Ta có B(7) là tập các bội của 7. Các bội của 7 nhỏ hơn 70 là:
\( 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63 \)
Vậy các giá trị của \( x \) thỏa mãn là \( x = 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63. \)
Toán học

Bài 3: Một khuôn đúc bê tông có kích thước như hình 2. Bề dày các mặt bên của khuôn là 1,2cm. Bề dày mặt đáy của khuôn là 1,9cm. Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là bao nhiêu xăngtimét khối?
V = a . b . h
Step1. Xác định kích thước bên trong
Trừ bề dày các mặt bên (2 lần 1,2cm)
Toán học

Bài 16 [20]. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số :
a) \begin{cases} 3x + y = 3 \\ 2x - y = 7 \end{cases} ;
b) \begin{cases} 2x + 5y = 8 \\ 2x - 3y = 0 \end{cases} ;
c) \begin{cases} 4x + 3y = 6 \\ 2x + y = 4 \end{cases} ;
d) \begin{cases} 2x + 3y = -2 \\ 3x - 2y = -3 \end{cases} ;
e) \begin{cases} 0,3x + 0,5y = 3 \\ 1,5x - 2y = 1,5 \end{cases}.
Step1. Khử một ẩn bằng phương pháp cộng
Cộng hoặc trừ hai phương trình
Toán học

Câu 1: Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO<sub>4</sub> 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,63%
B. 56,37%
C. 64,42%
D. 37,58%
Step1. Xác định lượng Cu2+ và khối lượng kim loại cuối cùng
Tổng số mol CuSO4 là 0,
Khoa học

Bài 1. Một ô tô đi quãng đường AB với vận tốc 50km/h, rồi đi tiếp quãng đường BC với vận tốc 45km/h. Biết quãng đường tổng cộng dài 165 km và thời gian ô tô đi trên quãng đường AB ít hơn thời gian ô tô đi trên quãng đường BC là 30 phút. Tính thời gian ô tô đi trên mỗi quãng đường.
Step1. Đặt ẩn và lập phương trình
Gọi \( t_1 \) (giờ) là thời gian đi quãng đường AB và \( t_2 \) (g
Toán học

4.6. Biết \(\vec{d_1}\) là độ dịch chuyển 3 m về phía Đông còn \(\vec{d_2}\) là độ dịch chuyển 4 m về phía Bắc.
a) Hãy vẽ các vecto độ dịch chuyển \(\vec{d_1}\), \(\vec{d_2}\) và vecto độ dịch chuyển tổng hợp \(\vec{d}\).
b) Hãy xác định độ lớn, phương và chiều của độ dịch chuyển \(\vec{d}\).
Step1. Cộng hai vectơ
Xác định điểm đầu và điểm cuối củ
Khoa học

Trong hộp có một số bút xanh và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 50 lần, ta được kết quả như sau:
| Loại bút | Bút xanh | Bút đỏ |
|---|---|---|
| Số lần | 42 | 8 |
a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh.
b) Em hãy dự đoán xem trong hộp loại bút nào có nhiều hơn.
Dựa trên số liệu tìm được:
• Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được bút xanh là \(\frac{42}{50} = 0.84\)
Toán học

Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được \(\frac{1}{5}\) thể tích của bể, vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được \(\frac{3}{10}\) thể tích của bể. Hỏi khi cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ thì được bao nhiêu phần trăm thể tích của bể ?
Trước hết, vòi nước thứ nhất chảy trong một giờ được\(\frac{1}{5}\) thể tích bể, vòi nước thứ hai chảy trong một giờ được\(\frac{3}{10}\) thể tích bể.
Khi cùng chảy vào bể một giờ,
Toán học

Câu 1: Tập nghiệm của bất phương trình \(3^x < 2\) là
A. \(( - \infty ;\log _3 2)\).
B. \((\log _3 2; + \infty )\).
C. \(( - \infty ;\log _2 3)\).
D. \((\log _2 3; + \infty )\).
Để giải bất phương trình \( 3^x < 2 \), ta lấy log cơ số 3 hai vế (có thể hiểu đơn giản là tìm giá trị \(x\) sao cho \(3^x\) n
Toán học
