Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
$12 + 4 = 0$ C. $ - 2x + y - 4 = 0$ D. $2x + y + z - 7 = 0$ Câu $35.$ Từ một hộp có $15$ viên bi trong đó có $6$ viên bi màu đỏ và $9$ viên bi màu xanh. Lấy ngẫu nhiên đồng thời $3$ viên bi. Xác suất để $3$ viên bi có cả hai màu 1ot $2$ $2$ $2cl1x$ A. $ \frac { 8 } { 35 } $ B. $ \frac { 12 } { 65 } $ C. $ \frac { 27 } { 35 } $ D. $ \frac { 4 } { 91 } $ Câu $36.$ Cho hàm số $f ( x ) $ liên tục trên đoạn $ [ 0 ; 2 ] $ và có $ \int _{ 0 } ^ { 2 } [ 2x - f ( x ) ] dx = 3$ Tính $f ^ { 2 } $ $x ( ) $
Step1. Tính tổng số cách chọn Tổng số các
Toán học
thumbnail
Câu 17: Trong hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;-3), B(3;-4). Tìm tọa độ điểm M trên trục hoành sao cho chu vi tam giác AMB nhỏ nhất. A. M(\frac{17}{7};0). B. M(4;0). C. M(\frac{18}{7};0). D. M(3;0).
Step1. Phản xạ điểm B qua trục hoà
Toán học
thumbnail
3. Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác. Bài giải
Đầu tiên, diện tích hình vuông cạnh 10cm là: \(10 \times 10 = 100\) (\(\text{cm}^2\)). Diện tích này bằng diện tích tam giác có chiều cao 10c
Toán học
thumbnail
Bài 6 Cho tam giác ABC vuông tại A(AB < AC) nội tiếp trong đường tròn tâm O. Dựng đường thẳng \(d\) qua A song song BC, đường thẳng \(d'\) qua C song song BA, gọi D là giao điểm của \(d\) và \(d'\). Dựng AE vuông góc BD (E nằm trên BD), F là giao điểm của BD với đường tròn (O). Chứng minh: 1) Tứ giác AECD nội tiếp được trong đường tròn. 2) \(\widehat{AOF} = 2\widehat{CAE}\) 3) Tứ giác AECF là hình bình hành. 4) \(DF.DB = 2.AB^2\)
Step1. Chứng minh AECD nội tiếp Ta cần chứng min
Toán học
thumbnail
Câu 15. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Góc giữa hai đường thẳng AC và B'D' bằng A. 90° B. 60° C. 30° D. 45°.
Step1. Xác định vectơ chỉ phương Chọn hệ tr
Toán học
thumbnail
Câu 9. Đạo hàm của hàm số \(y = \frac{x + 3}{\sqrt{x^{2} + 1}}\) là: A. \(\frac{1 - 3x}{(x^{2} + 1)\sqrt{x^{2} + 1}}\). B. \(\frac{1 + 3x}{(x^{2} + 1)\sqrt{x^{2} + 1}}\). C. \(\frac{1 - 3x}{x^{2} + 1}\). D. \(\frac{2x^{2} - x - 1}{(x^{2} + 1)\sqrt{x^{2} + 1}}\).
Step1. Thiết lập hàm và đạo hàm các thành phần Đặt \(f(x) = x + 3\)
Toán học
thumbnail
Câu 26. (QG2018, 107)cho hai điểm A(2;-4;3) và B(2;2;7). Trung điểm của đoạn AB có tọa độ là:
Để tìm trung điểm M của đoạn AB, ta sử dụng công thức: \(M = \left(\frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2}, \frac{z_A + z_B}{2}\right)\) Thay các giá trị
Toán học
thumbnail
Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/giờ. Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/giờ (xem hình vẽ). Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy.
Step1. Tính hiệu vận tốc Hiệu vận
Toán học
thumbnail
Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.
Ta có: \( 1\text{ cm (bản đồ)} = 1000\text{ cm (thực tế)} = 10\text{ m (thực tế)} \) Vậy: \( 5\text{ cm (bản đồ)} = 50\text{ m (thực tế)} \) \( 3\text{ cm (bản đồ)} = 30\text{ m (thực tế)} \)
Toán học
thumbnail
Ví dụ 9: (CD−2010)Một vật dao động điều hoà với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn. A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.
Ta ký hiệu A là biên độ và x là li độ của vật. Tổng cơ năng của vật: \( E = \frac{1}{2}k A^2. \) Động năng tại vị trí có li độ \(x\) là: \( K = \frac{1}{2}k(A^2 - x^2). \) Khi \( K = \frac{3}{4} E \)
Khoa học
thumbnail
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vecto \(\vec{a}=(2;-1;3), \vec{b}=(1;3;-2)\). Tìm tọa độ của vecto \(\vec{c}=\vec{a}-2\vec{b}\).
Để tìm c, ta tính từng thành phần: \( c_x = 2 - 2\times 1 = 0 \) \( c_y = -1 - 2\times 3 = -7 \)
Toán học
thumbnail