Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 9. Cho hai tập hợp \(A = \{0;1\}\) và \(B = \{0;1;2;3;4\}\). Số tập hợp X thỏa mãn \(X \subset C_BA\) là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 8
Câu 10. Cho tập hợp \(A = \{1;2;3;4;5\}\). Tìm số tập hợp X sao cho \(A \cap X = \{1;3;5\}\) và \(X \setminus A = \{6;7\}\).
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Step1. Giải Câu 9
Tìm B\A, sa
Toán học

Một nhóm gồm 24 bạn nữ và 30 bạn nam tham gia một số trò chơi. Có thể chia các bạn thành nhiều nhất bao nhiêu đội chơi sao cho số bạn nam cũng như số bạn nữ được chia đều vào các đội?
Để chia đều số bạn nam và số bạn nữ vào các đội, ta cần tìm ước số chung lớn nhất của 24 và 30.
\(\gcd(24,30) = 6\)
Toán học

Câu 39 [VD]: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình bình hành. Gọi \(K, M\) lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng \(SA, SB,\) \((\alpha)\) là mặt phẳng qua \(K\) song song với \(AC\) và \(AM.\) Mặt phẳng \((\alpha)\) chia khối chóp \(S.ABCD\) thành hai khối đa diện. Gọi \(V_1\) là thể tích của khối đa diện chứa đỉnh \(S\) và \(V_2\) là thể tích khối đa diện còn lại. Tính tỉ số \(\frac{V_1}{V_2}.\)
A. \(\frac{V_1}{V_2} = \frac{7}{25}\)
B. \(\frac{V_1}{V_2} = \frac{5}{11}\)
C. \(\frac{V_1}{V_2} = \frac{7}{17}\)
D. \(\frac{V_1}{V_2} = \frac{9}{23}\)
Step1. Xác định thể tích từng tứ diện
Chia chóp thành hai tứ diện S.ABC và S.
Toán học

Câu 30. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm A(3;1), đường tròn (C):x² + y² − 2x − 4y + 3 = 0. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua A và cắt đường tròn (C) tại hai điểm B, C sao cho BC = 2√2.
A. d : x + 2y − 5 = 0.
B. d : x − 2y − 5 = 0.
C. d : x + 2y + 5 = 0.
D. d : x − 2y + 5 = 0.
Step1. Tìm tâm và bán kính đường tròn
Ho
Toán học

Viết các số sau dưới dạng số thập phân :
a) \(\frac{3}{10}\) ; \(\frac{3}{100}\) ; \(4\frac{25}{100}\) ; \(\frac{2002}{1000}\).
b) \(\frac{1}{4}\) ; \(\frac{3}{5}\) ; \(\frac{7}{8}\) ; \(1\frac{1}{2}\).
Chuyển phân số sang số thập phân:
a) \(\frac{3}{10}\) = 0.3; \(\frac{3}{100}\) = 0.03; 4 = 4.0; \(\frac{25}{100}\) = 0.25; \(\frac{2002}{1000}\)
Toán học

Câu 40. Gọi \(S\) là tập hợp các số tự nhiên gồm 6 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập \(S\).
Tính xác suất để số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn.
A. \(\frac{10}{21}\).
B. \(\frac{10}{189}\).
C. \(\frac{1}{21}\).
D. \(\frac{100}{189}\).
Step1. Tính tổng số số có 6 chữ số đôi một khác nhau
Toán học

Câu 33. Nếu \(\int_1^3 f(x) dx = 2\) thì \(\int_1^3 [f(x) + 2x] dx\) bằng
A. 20.
B. 10.
C. 18.
D. 12.
Để tính ∫ từ 1 đến 3 [f(x) + 2x] dx, ta tách thành:
\(
\int_{1}^{3} f(x)\,dx + \int_{1}^{3} 2x\,dx.
\)
Theo giả thiết, \(
\int_{1}^{3} f(x)\,dx = 2.
\)
Toán học

2.20. Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 89; 97; 125; 541; 2 013; 2 018.
2.21. Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố: A = 4⁴ · 9⁵.
2.22. Tìm các số còn thiếu trong các số đó phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau: a) 210 | 2 b)
Để phân tích A thành thừa số nguyên tố, ta thay 4 và 9 bằng luỹ thừa cơ số nguyên tố:
• 4 = 2^2,
Toán học

Câu 183. Cho hàm số \(f''(x)\) có đồ thị như hình bên. Hàm số \(g(x) = f(3x + 1) + 9x^3 + \frac{9}{2}x^2\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. (-1;1).
B. (-2;0).
C. (-∞;0).
D. (1;+∞).
Ta nhận thấy hàm số f(x) sẽ đồng biến trên khoảng mà f'(x) > 0. Dựa vào đồ thị của f'(x), đường cong nằm trên trục hoành giữa h
Toán học

6.1. Hoàn thành bảng sau:
Để điền vào bảng với phân số, cách đọc, tử số và mẫu số, ta có:
• Phân số \(5/7\): năm phần bảy; tử số 5, mẫu số 7
• Phân số \(-6/11\): âm sáu phần mười một; tử số -6, mẫu số 11
Toán học

Bài 1: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phân tử của:
1. Không gian mẫu
2. Các biến cố:
A: "4 viên bi lấy ra có đúng hai viên bi màu trắng"
B: "4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ"
C: "4 viên bi lấy ra có đủ 3 màu"
Step1. Tính số phần tử không gian mẫu
Vì có tổng cộng 24 v
Toán học
