Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với \(AB = a, BC = a\sqrt{3}.\) Cạnh bên SA vuông góc với đáy và đường thẳng SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \(30^\circ.\) Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD theo a.
A. \(V = \frac{2a^3}{3}.\)
B. \(V = \frac{2\sqrt{6}a^3}{3}.\)
C. \(V = \sqrt{3}a^3.\)
D. \(V = \frac{\sqrt{3}a^3}{3}.\)
Step1. Xác định chiều cao h
Đặt A(0,0,0), B(a,0,0), C(a,a√3,0) và S(0,0,h). Tính góc g
Toán học

Câu 33. Cho hàm số \(y = x^3 - (2m + 1)x^2 + (2m^2 + 2m - 4)x - 2m^2 + 4\), (1). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành.
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Step1. Điều kiện có hai cực trị
Tính và xét dấu của discriminant
Toán học

Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 37 phút với vận tốc 36 km/giờ. Đến 11 giờ 7 phút một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 54 km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?
Step1. Tính quãng đường xe máy đã đi cho đến 11:07
Xe máy đi từ 8:37 đến 11:0
Toán học

Bài 3: Viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm rồi tính :
a) Biết 25% lượng gạo trong bao là 9kg. Tìm lượng gạo trong bao đó.
b) Biết 12,5% lượng dầu trong can là 5l. Tìm lượng dầu trong can đó.
Để tìm lượng gạo và lượng dầu trong hai trường hợp, ta sử dụng phần trăm như sau:
Với câu (a): 25% khối lượng gạo là 9kg, nghĩa là \( 25\% = \frac{25}{100} = 0,25 \). Vậy tổng khối lượng gạo:
\(
\text{Tổng khối lượng gạo} = 9 \div 0,25 = 36 \text{ kg}.\)
Toán học

Câu 42. Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s^2. Công suất trung bình của trọng lực trong khoảng thời gian 1,2s là
A. 230,5W.
B. 250W.
C. 180,5W.
D. 115,25W.
Step1. Tính quãng đường vật rơi trong 1,2s
Vật rơi tự do với gia tốc g, quãn
Khoa học

Câu 6: Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A(1; 3; - 4)\) và \(B( - 1; 2; 2)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực \((\alpha)\) của đoạn thẳng \(AB\).
A. \((\alpha)\): \(4x + 2y + 12z + 7 = 0\).
B. \((\alpha)\): \(4x - 2y + 12z + 17 = 0\).
C. \((\alpha)\): \(4x + 2y - 12z - 17 = 0\).
D. \((\alpha)\): \(4x - 2y - 12z - 7 = 0\).
Step1. Tìm trung điểm M
Tính
Toán học

8.37. Cho hình vuông MNPQ và số đo các góc ghi tương ứng như trên hình sau.
a) Kể tên các điểm nằm trong góc AMC;
b) Cho biết số đo của góc AMC bằng cách đo;
c) Sắp xếp các góc NMA, AMC và CMQ theo thứ tự số đo tăng dần.
Step1. Xác định các điểm trong góc AMC
Xét góc AMC (đỉnh M). The
Toán học

Câu 43. [2D4-3] Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(|z+3|=5\) và \(|z-2i|=|z-2|\). Tính \(|z|\).
Step1. Xác định hoành độ của z
Viết phương
Toán học

3.24. Cho Hình 3.24.
a) Giải thích tại sao yy' || zz'.
b) Tính số đo góc ABz.
c) Vẽ tia phân giác At của góc MAB;
tia At cắt đường thẳng zz' tại H.
Tính số đo góc AHN.
Step1. Chứng minh yy' // zz'
Dựa trên các góc so le
Toán học

34. Rút gọn các biểu thức sau :
a) \((a + b)^2 - (a - b)^2\);
b) \((a + b)^3 - (a - b)^3 - 2b^3\);
c) \((x + y + z)^2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)^2\).
Step1. Rút gọn (a + b)^2 - (a - b)^2
Ta khai triển hai
Toán học

Câu 28: (ĐH - 2014) Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng:
$\frac{4}{2}He + \frac{27}{13}Al \rightarrow \frac{30}{15}P + \frac{1}{0}n$. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A. 2,70 MeV.
B. 3,10 MeV.
C. 1,35 MeV.
D. 1,55 MeV.
Step1. Bảo toàn động lượng
Viết phương trình bảo toà
Khoa học
