Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
2.23. Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Để giải, ta tìm các ước số của 30 lớn hơn 1.
Các ước của 30 là 1, 2, 3, 5, 6, 10, 15, 30. Ta loại bỏ 1 (vì nhóm ph
Toán học

Hàm số y =
-x² + 2(m - 1)x + 3 nghịch biến trên (1; +∞) khi giá trị m thoả mãn:
A. m ≤ 0.
B. m > 0.
C. m ≤ 2.
D. 0 < m ≤ 2
Để hàm số nghịch biến trên (1,+∞), ta cần đạo hàm y' < 0 với mọi x > 1.
Tính đạo hàm:
\(
y' = -2x + 2(m - 1).
\)
Yêu cầu y' < 0 với x > 1 dẫn đến:
\(
-2x + 2(m - 1) < 0 \implies 2(m - 1) < 2x \implies m - 1 < x \implies m < x + 1.
\)
Toán học

Câu 12: (MĐ 103 BGD&ĐT NĂM 2016-2017) Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \log (x^2 - 2x - m + 1) có tập xác định là \mathbb{R}.
A. m \geq 0.
B. m < 0.
C. m \leq 2.
D. m > 2.
Step1. Điều kiện logarit
Đòi hỏi
Toán học

c) (C) có tâm nằm trên đường thẳng d: x - 6y - 10 = 0 và tiếp xúc với hai đường thẳng có phương trình d
1: 3x + 4y + 5 = 0 và d
2 : 4x - 3y - 5 = 0
Step1. Thiết lập toạ độ tâm trên d
Gọi tâm \(O(x_0, y_0)\) nằm
Toán học

8. So sánh ba số:
\((0,2)^{0,3}", \((0,7)^{3,2}\) và \(\sqrt{3}^{0,3}\).
A. \((0,7)^{3,2} < (0,2)^{0,3} < \sqrt{3}^{0,3}\).
B. \((0,2)^{0,3} < (0,7)^{3,2} < \sqrt{3}^{0,3}\).
C. \(\sqrt{3}^{0,3} < (0,2)^{0,3} < (0,7)^{3,2} ".
D. \((0,2)^{0,3} < \sqrt{3}^{0,3} < (0,7)^{3,2}\).
Step1. Tính xấp xỉ giá trị của từng biểu thức
Ta lần l
Toán học

Câu 59. (THPT LƯƠNG VĂN CAN -LẦN 1 - 2018) Trong không gian Oxyz , cho điểm A(3;2;-4) và mặt phẳng\n\n(P) : 3x − 2y − 3z − 7 = 0, đường thẳng d: \(\frac{x-2}{3}=\frac{y+4}{-2}=\frac{z-1}{2}\). Phương trình nào sau đây là phương\ntrình đường thẳng ∆ đi qua A, song song (P) và cắt đường thẳng d?
Step1. Tìm toạ độ điểm M trên d
Đặt tham số đường thẳng d là \(s\), khi đó mỗi điểm trên d có t
Toán học

Cho $\int_1^e(1 + x\ln x)dx = ae^2 + be + c$ với a, b, c là các số hữu tỷ. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $a + b = c$
B. $a + b = -c$
C. $a - b = c$
D. $a - b = -c$
Step1. Tính tích phân
Ta tính
Toán học

Bài 6. Cho phương trình \(x^2 - 2(m-1)x + 2m - 5 = 0\)
1/ Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm \(x_1 ; x_2\) với mọi m.
2/ Tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm \(x_1 ; x_2\) thỏa mãn điều kiện:
\((x_1^2 - 2mx_1 + 2m - 1)(x_2^2 - 2mx_2 + 2m - 1) < 0\)
Step1. Kiểm tra số nghiệm
Tính \(\Delta\)
Toán học

Câu 31:
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \( x=5cos\left(5\pi t-\frac{\pi}{3}\right) \) cm (t tính bằng s). Kể từ \( t=0 \), thời điểm vật qua vị trí có li độ \( x=-2,5 \)cm lần thứ 2021 là
A. 404,07 s
B. 403,05 s
C. 403,06 s
D. 401,03 s
Step1. Xác định chu kỳ và nghiệm x = -2,5 cm
Ta có T = 2π / (5π) = 0,4 s. Điều
Khoa học

Câu 18. Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 5 ở hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 8 mm.
B. 32 mm.
C. 20 mm.
D. 12 mm.
Step1. Tính khoảng vân
Khoảng vân i được tính bằng công thức
\(i = \frac{\lambda L}{d}\)
Khoa học

Hãy chỉ ra một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50.
Một số nguyên tố lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 có thể là \(41\), 43 hoặc 47.
Ví d
Toán học
