Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
A. \(a=1, b=-2\).
B. \(a=-2, b=1\).
C. \(a=1, b=0\).
D. \(a=0, b=1\).
Câu 25. Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số \(y=ax^4+bx^2+c\) với \(a, b, c\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Phương trình \(y'=0\) có ba nghiệm thực phân biệt.
B. Phương trình \(y'=0\) có đúng một nghiệm thực.
C. Phương trình \(y'=0\) có hai nghiệm thực phân biệt.
D. Phương trình \(y'=0\) vô nghiệm trên tập số thực.
Step1. Tính đạo hàm của hàm số
Áp dụng công
Toán học

1. Cho phương trình: x^2 - 5x + m = 0 (m là tham số).
a) Giải phương trình trên khi m = 6.
b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm x_1, x_2 thỏa mãn: |x_1 - x_2| = 3.
Step1. Giải phương trình khi m=6
Thay m = 6 v
Toán học

Câu 34. Biểu thức: \(f(x) = cos^{4}x + cos^{2}xsin^{2}x + sin^{2}x\) có giá trị bằng
A. 1.
B. 2.
C. -2.
D. -1.
Ta nhận thấy:
\(\cos^4 x + \cos^2 x\sin^2 x = \cos^2 x(\cos^2 x + \sin^2 x) = \cos^2 x.\)
Toán học

159. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \([-1;+\infty)\) và \(\int_0^3 f(\sqrt{x+1})dx = 10\). Tính \(I=\int_1^3 x.f(x)dx\).
\(I=5\).
B. \(I=10\).
C. \(I=20\).
D. \(I=40\).
Step1. Đổi biến trong tích phân đã cho
Đặt t = √(x+1), khi x biến
Toán học

a) Cho phương trình \(x^2-(m+1)x+m-4=0\) \((1)\), \(m\) là tham số. Tìm giá trị của \(m\) để phương trình \((1)\) có hai nghiệm \(x_1, x_2\) thỏa mãn \((x_1^2 - mx_1+m)(x_2^2-mx_2+m) = 2\).
Step1. Kiểm tra điều kiện hai nghiệm của phương trình
Tín
Toán học

3.4. Hãy biểu diễn các số sau đây trên cùng một trục số: 3; −3; −5; 6; −4; 4.
Để biểu diễn các số này trên trục số, ta vẽ một trục nằm ngang có điểm gốc 0. Lần lượt đánh dấu vị trí của mỗi số dựa trên khoảng cách tới 0 và phía âm hoặc
Toán học

Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng d: x−2y−1 = 0 song song với đường thẳng có phương trình nào sau đây?
A. x+2y+1 = 0. B. 2x−y = 0. C. −x+2y+1 = 0. D. −2x+4y−1 = 0.
Step1. Tính hệ số góc của đường thẳng d
Đường thẳng
Toán học

a) \(\sqrt{(3-2\sqrt{2})^2}+\sqrt{(3+2\sqrt{2})^2}
b) \(\sqrt{(5-2\sqrt{6})^2}-\sqrt{(5+2\sqrt{6})^2}\)
c) \(\sqrt{(2-\sqrt{3})^2}+\sqrt{(1-\sqrt{3})^2}
d) \(\sqrt{(3+\sqrt{2})^2}-\sqrt{(1-\sqrt{2})^2}\)
e) \(\sqrt{(\sqrt{5}-\sqrt{2})^2}+\sqrt{(\sqrt{5}+\sqrt{2})^2}
f) \(\sqrt{(\sqrt{2}+1)^2}-\sqrt{(\sqrt{2}-5)^2}\)
Step1. Rút gọn biểu thức a)
Với \(3 - 2\sqrt{2}\) và \(3 + 2\sqrt{2}\)
Toán học

3. Tính bằng phương pháp hợp lí nhất.a) \(\frac{31}{23} - \left( \frac{7}{32} + \frac{8}{23} \right)\);b) \(\left( \frac{1}{3} + \frac{12}{67} + \frac{13}{41} \right) - \left( \frac{79}{67} - \frac{28}{41} \right)\);c) \(\frac{38}{45} - \left( \frac{8}{45} - \frac{17}{51} - \frac{3}{11} \right)\).
Step1. Tính biểu thức a
Ta tách và thực hiện các
Toán học

Bài 5:
a) Từ hai đồng vị
63
Cu và
65
Cu và 2 đồng vị
37
Cl và
35
Cl có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử CuCl
2
khác nhau?
b) Từ 3 đồng vị
1
H,
2
H và
3
H và 3 đồng vị
16
O,
17
O,
18
O có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử H
2
O khác nhau?
Step1. Xác định số loại CuCl2
Có 2 đồng vị Cu và 2 đồng vị Cl. T
Khoa học

Câu 46. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^4}\left( {{x^2} + mx + 9} \right)\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(m\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right).\
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. Vô số.
Step1. Tính g'(x) và lập điều kiện đồng biến
Với g(x) = f(3 - x), suy ra
Toán học
