Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
A lúc đầu.
Bài 5: Mỗi nơi trên thế giới có 1 một múi giờ. Giờ trong ngày tại 1 nơi được tính theo công thức T = GMT + H. Trong đó T là giờ tại nơi đó; GMT là giờ gốc, giờ ở múi giờ là 0; H được xác định bởi bảng sau:
Như vậy khi biết giờ ở một nơi có múi giờ này thì có thể tính giờ ở nơi có múi giờ khác
Ví dụ:
Múi giờ của các thành phố được cho bởi bảng sau:
Ta sử dụng công thức T = GMT + H để tính giờ cho các múi giờ:
1. GMT (múi giờ 0) là chuẩn gốc.
2. Khi H > 0, múi giờ đó sớm hơn GMT, ngược lại nếu H < 0, múi giờ đó trễ hơn GMT.
Ví dụ, nếu biết giờ GMT đang là \( 12\) giờ trưa thì:
- Với múi giờ \(H = 7\) (như ở thành
Toán học

Câu 38: Cho mặt cầu tâm O có bán kính R = 5. Một mặt phẳng (P) có khoảng cách từ O đến (P) bằng 4. Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn có bán kính là
A. r = 2.
B. r = 5.
C. r = 4.
D. r = 3.
Để tìm bán kính của đường tròn giao tuyến, ta dùng công thức chỉ ra mối liên hệ giữa khoảng cách d từ tâm đến mặt phẳng và bán kính R của mặt cầu:
\(r = \sqrt{R^2 - d^2}\)
Toán học

Câu 18. Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(|z-2 i|+|z+5-2 i|=5\). Gọi giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T=|z-1-3 i|+|z+2-i|\) tương ứng là \(a\) và \(b\). Giá trị của \(T=a+b\) bằng
A. \(\sqrt{2}+\sqrt{5}+\sqrt{13}\).
B. \(\sqrt{13}+5+\sqrt{2}\).
C. \(\sqrt{37}+\sqrt{10}+\sqrt{13}\).
D. \(3+2 \sqrt{10}\).
Step1. Xác định quỹ tích của z
Nhận thấy hai tiêu điểm là (0,2) và (-5,2) có khoả
Toán học

Câu 21.Cho biết \(sin\alpha+cos\alpha=a\). Giá trị của \(sin\alpha.cos\alpha\) bằng bao nhiêu?
A. \(sin\alpha.cos\alpha=a^2\).
B. \(sin\alpha.cos\alpha=2a\).
C. \(sin\alpha.cos\alpha=\frac{1-a^2}{2}\).
D. \(sin\alpha.cos\alpha=\frac{a^2-1}{2}\).
Ta xét bình phương biểu thức sin α + cos α:
\((\sin α + \cos α)^2 = \sin^2 α + \cos^2 α + 2\sin α \cos α = 1 + 2\sin α \cos α.\)
Vì \((\sin α + \cos α)^2 = a^2\), nê
Toán học

Câu 8. Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 6 xe đi được quãng đường 21,5m. Tính gia tốc của xe. Tính quãng đường xe đi trong 20s đầu tiên.
Step1. Tính gia tốc từ quãng đường trong giây thứ 6
Đổi 18km/h sang 5m
Khoa học Xã hội

Câu 134. Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(BC = a\sqrt{2}\), các cạnh còn lại đều bằng \(a\). Góc giữa hai đường thẳng \(SB\) và \(AC\) bằng
A. \(90^\circ\).
B. \(60^\circ\).
C. \(30^\circ\).
D. \(45^\circ\).
Step1. Đặt hệ toạ độ
Chọn A làm gốc O, B trên trục Ox v
Toán học

Liên đội trường Hoà Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Liên đội trường Hoàng Diệu thu gom được 2 tấn 700kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở học sinh. Hỏi từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?
Trước hết, đổi 1 tấn 300kg thành\(\ 1300\text{ kg}\) và 2 tấn 700kg thành\(\ 2700\text{ kg}\). Tổng khối lượng giấy vụn thu được là\(\ 1300 + 2700 = 4000\text{ kg}\), tương đương 4 tấn.
Toán học

2.36. Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của:
a) 5 và 7;
b) 3, 4 và 10.
2.37. Tìm BCNN của:
a) $2\cdot3^3$ và $3\cdot5$;
b) $2\cdot5\cdot7^2$ và $3\cdot5^2\cdot7$.
2.38. Tìm BCNN của các số sau:
a) 30 và 45;
b) 18, 27 và 45.
2.39. Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng a : 28 và a : 32.
2.40. Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40. Tính số học sinh lớp 6A.
Step1. Phân tích 30, 45 thành thừa số nguyên tố
30 và 45 phân tí
Toán học

Câu 29. Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc v = 4πcos(2πt) (cm/s). Gốc tọa độ ở vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là
A. x = 2 cm; v = 0.
B. x = 0; v = 4π cm/s.
C. x = −2 cm; v = 0.
D. v = 0; V = −4π cm/s.
Ta biết v(t) = 4π cos(2πt). Tại t = 0,
\( v(0) = 4π \cdot \cos(0) = 4π\).
Để tìm li độ, tích phân vận tốc:
\( x(t) = \int 4π \cos(2πt) dt = 2\sin(2πt) + C.\)
Do
Khoa học

Câu 45. Cho hàm số \(y = - \frac{1}{3}{x^3} + (m - 1){x^2} + (m + 3)x - 4\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \((0;3)\).
A. \(m \ge \frac{{12}}{7}\).
B. \(m < \frac{{12}}{7}\).
C. \(m \ge 1\).
D. \(1 \le m \le \frac{{12}}{7}\).
Step1. Tính đạo hàm và thiết lập bất phương trình
Đạo hàm y'
Toán học

2.8. Đội thể thao của trường có 45 vận động viên. Huấn luyện viên muốn chia thành các nhóm để tập luyện sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không quá 10 người. Biết rằng các nhóm có số người như nhau, em hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
2.9.
a) Tìm x thuộc tập {23; 24; 25; 26}, biết 56 = x chia hết cho 8;
b) Tìm x thuộc tập {22; 24; 45; 48}, biết 60 + x không chia hết cho 6.
Để tìm số người trong mỗi nhóm, ta xác định ước của 45 nằm trong khoảng từ 2 đến 10.
45 có các ước: 1, 3, 5, 9, 15, 45. Loại bỏ
Toán học
