Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
3. Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giờ 30 phút với vận tốc 4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng \(\frac{5}{2}\) vận tốc đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ?
Quãng đường AB: \(D = 4,2 \times 2,5 = 10,5\) (km). Vận tốc đạp xe: \(v_{xe\_dap} = \frac{5}{2} \times 4,2 = 10,5\) (km/giờ).
Toán học
thumbnail
Rút gọn các biểu thức sau (giả thiết các biểu thức chữ đều có nghĩa) : a) \(\sqrt{18(\sqrt{2}-\sqrt{3})^2}\) ; b) \(ab\sqrt{1+\frac{1}{a^2b^2}}\) ; c) \(\sqrt{\frac{a}{b^3}+\frac{a}{b^4}}\) ; d) \(\frac{a+\sqrt{ab}}{\sqrt{a}+\sqrt{b}}\).
Step1. Rút gọn biểu thức a) Khai triển (√2 − √3)², nhân với
Toán học
thumbnail
Câu 47: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế \(u = 220\sqrt{2}cos(\omega t - \frac{\pi}{2})\) (V) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt{2}cos(\omega t - \frac{\pi}{4})\) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là A. 440 V. B. 220√2 W. C. 440√2 W. D. 200 W.
Step1. Xác định giá trị hiệu dụng và độ lệch ph
Khoa học
thumbnail
Ví dụ 7 Cho hàm số y = \sqrt{2x - m}. Tìm tất cả các giá trị của _m_ để hàm số có tập xác định là [2; +∞).
Step1. Xác định điều kiện để biểu thức dưới căn không âm
Toán học
thumbnail
Câu 43. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và CD. Cho biết MN tạo với mặt đáy một góc bằng 30°. Tính thể tích khối chóp S.ABCD. A. \(\frac{a^3\sqrt{15}}{5}\). B. \(\frac{a^3\sqrt{30}}{18}\). C. \(\frac{a^3\sqrt{15}}{3}\). D. \(\frac{a^3\sqrt{5}}{12}\).
Step1. Đặt hệ trục tọa độ Chọn mặt phẳng đáy
Toán học
thumbnail
Câu 19. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là \(f'\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \([ - 10;20]\) để hàm số \(y = f\left( {4x - m} \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\)? A. 18. B. 17. C. 16. D. 20.
Step1. Thiết lập điều kiện đồng biến Ta tính y' = f'(4x - m) * 4
Toán học
thumbnail
Câu 6: Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị hàm số \(y = f'(x)\) là đường cong ở hình bên. Hỏi hàm số \(y = f(x)\) có bao nhiêu điểm cực trị? A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Step1. Xác định các điểm f'(x) = 0 Quan sát đồ thị
Toán học
thumbnail
Bài 2. Giải phương trình: a/$\sqrt{(2x+3)^2}=5$ b/$\sqrt{9.(x-2)^2}=18$ c/$\sqrt{9x-18}-\sqrt{4x-8}+3\sqrt{x-2}=40$ d/$\sqrt{4.(x-3)^2}=8$ e/$\sqrt{4x^2+12x+9}=5$ f/$\sqrt{5x-6}-3=0$
Step1. Giải phương trình (a) Phương trình: \(\sqrt{(2x+3)^2} = 5\)
Toán học
thumbnail
27. Cho hình chóp \(S.ABCD\) có \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), \(SA \perp (ABCD)\). Tính khoảng cách từ điểm \(B\) đến mặt phẳng \((SAC)\). A. \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\). B. \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\). C. \(\frac{a}{2}\). D. \(\frac{a\sqrt{2}}{4}\).
Step1. Xác định vectơ pháp tuyến của (SAC) Lấy toạ độ S(0, 0, a),
Toán học
thumbnail
3.12. Thực hiện các phép trừ sau: a) 9 − (−2); b) (−7) − 4; c) 27 − 30; d) (−63) − (−15).
Lời giải ngắn gọn: \(9 - (-2) = 9 + 2 = 11\) \((-7) - 4 = -7 - 4 = -11\)
Toán học
thumbnail
Câu 31. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Số đo góc giữa hai đường thẳng SA và CD bằng A. 30°. B. 90°. C. 60°. D. 45°.
Step1. Đặt tọa độ các điểm Đặt A, B, C, D trên mặt phẳng \(z = 0\) với cạnh \(ABCD\)
Toán học
thumbnail