Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SA = \(\frac{a\sqrt{6}}{6}\). Khi đó góc giữa mặt phẳng (SBD) và mặt đáy (ABCD) là: A. \(60^\circ\) B. \(45^\circ\) C. \(30^\circ\) D. \(75^\circ\)
Step1. Tìm vecto pháp tuyến của (SBD) Xác định các điểm S, B,
Toán học
thumbnail
Trên tập hợp các số phức, xét phương trình \(z^{2}-2 a z+b^{2}+2=0\) (\(a, b\) là các tham số thực). Có bao nhiêu cặp số thực (\(a, b\)) sao cho phương trình đó có hai nghiệm \(z_{1}, z_{2}\) thỏa mãn \(z_{1}+2 i z_{2}=3+3 i\)? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Step1. Áp dụng Viète cho tổng và tích nghiệm Từ phương trình \(x^2 - 2ax + b^2 + 2 = 0\)
Toán học
thumbnail
Câu 40: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(F\left( x \right),G\left( x \right)\) là hai nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F\left( 5 \right) + G\left( 5 \right) = 12\) và \(F\left( 1 \right) + G\left( 1 \right) = 3\). Khi đó \(\int\limits_0^2 {\left[ {f\left( {2x + 1} \right) + 2x} \right]} dx\) bằng
Step1. Đổi biến cho tích phân f(2x+1) Đặt t = 2x + 1, khi x = 0 thì t = 1, khi x =
Toán học
thumbnail
3) Một người đi xe đạp 2/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đường sau với tốc độ trung bình 15km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường?
Giải: Coi tổng quãng đường là \(D\). Thời gian đi \(\frac{2}{3}D\) với vận tốc 10km/h: \( \( t_1 = \frac{\frac{2}{3}D}{10} = \frac{2D}{30} = \frac{D}{15} \) \) Thời gian đi \(\frac{1}{3}D\) với vận tốc 15km/h: \( \( t_2 = \frac{\frac{1}{3}D}{15} = \frac{D}{45} \) \) Tổng thờ
Khoa học Xã hội
thumbnail
Để lát nền một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng 18m, người ta dùng gạch hình vuông có cạnh dài 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền cái sân đó ? (Coi phần diện tích mạch vữa không đáng kể).
Đổi 30cm ra mét: 30cm = 0,3m. Diện tích sân: \(24 \times 18 = 432\) (m^2). Diện tích một viên gạch: \(0,3 \times 0,3 = 0,09\)
Toán học
thumbnail
Câu 12. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R. Đồ thị hàm số y = f'(x) như hình vẽ sau: Số điểm cực trị của hàm số y = f(x) "- 5x là:
Step1. Thiết lập phương trình đạo hàm Đặt g(x) = f(x
Toán học
thumbnail
Câu 35. Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(Oy\) có phương trình tham số là A. \(\begin{cases} x = 0 \\ y = t. \\ z = 0 \end{cases}\) B. \(\begin{cases} x = 1 \\ y = t. \\ z = 1 \end{cases}\) C. \(\begin{cases} x = 0 \\ y = 1. \\ z = 0 \end{cases}\) D. \(\begin{cases} x = t \\ y = t. \\ z = t \end{cases}\)
Để xác định phương trình tham số của trục Oy, ta nhận thấy trên trục này hoành độ và cao độ đều bằng 0, còn tung độ là biến số tự do. Vậy tham s
Toán học
thumbnail
Bài 10. Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính: a) Diện tích hình thang ABCD b) Diện tích hình tam giác BEC c) Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED. Bài giải
Step1. Tính diện tích hình thang ABCD Tính
Toán học
thumbnail
Câu 39: Số nghiệm nguyên của bất phương trình \((3^{x^{2}-1}-27^{x+1})(log_{3}(x+8)-2)\leq0 là A. 1. B. 12. C. 6. D. Vô số.
Step1. Xác định miền xác định của bất phương trình Do log_3(x+8)
Toán học
thumbnail
5. Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình bên dưới: Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{{2f\left( x \right) - 1}}\) là:
Step1. Xác định tiệm cận ngang Xét giới hạn y = 1 / (2
Toán học
thumbnail
Ví dụ 3: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác vecto không, cùng phương với vecto OB có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là A. 4. B. 6. C. 8. D. 10.
Step1. Xác định hướng vectơ OB Gán tọa độ thích hợp cho c
Toán học
thumbnail