Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
1. A. arrived B. believed C. received D. hoped
2. A. opened B. knocked C. played D. occurred
3. A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled
4. A. dimmed B. travelled C. passed D. stirred
5. A. tipped B. begged C. quarrelled D. carried
6. A. tried B. obeyed C. cleaned D. asked
7. A. packed B. added C. worked D. pronounced
8. A. watched B. phoned C. referred D. followed
9. A. agreed B. succeeded C. smiled D. loved
10. A. laughed B. washed C. helped D. weighed
11. A. walked B. ended C. started D. wanted
12. A. killed B. hurried C. regretted D. planned
13. A. visited B. showed C. wondered D. studied
14. A. sacrificed B. finished C. fixed D. seized
15. A. needed B. booked C. stopped D. washed
Dưới đây là đáp án cho từng câu dựa trên cách phát âm đuôi -ed:
1) D
2) B
3) C
4) C
5) A
6) D
7) B
8) A
9) B
10) D
11) A
12) C
13) A
14) D
15) A
Ghi chú về cách phát âm -ed: kh
Tiếng Anh

1.53. Tính:
a) 110 - 7² + 22 : 2;
b) 9 . (8² – 15);
c) 5 . 8 – (17 + 8) : 5;
d) 75 : 3 + 6 . 9²
Step1. Tính lũy thừa và xử lý ngoặc
Ta tính
\(7^2=49\)
Toán học

Câu 5. Cho \(F(x) = (x-1)e^x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)e^{2x}\). \(\int f'(x).e^{2x}dx\)
A. \(\int f'(x)e^{2x}dx = (x-2)e^x + C\)
B. \(\int f'(x)e^{2x}dx = \frac{2-x}{2}e^x + C\)
C. \(\int f'(x)e^{2x}dx = (2-x)e^x + C\)
D. \(\int f'(x)e^{2x}dx = (4-2x)e^x + C\)
Step1. Tìm f(x)
Tính F'(x)
Toán học

Câu 36. Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có độ dài cạnh đáy bằng 2 và độ dài cạnh bên bằng 3 (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ \(S\) đến mặt phẳng \((ABCD)\) bằng
A. \(\sqrt{7}\).
B. 1.
C. 7.
D. \(\sqrt{11}\).
Step1. Tính độ dài OA
O là tâm hình vu
Toán học

Bài 1: Hải cần làm 2 cái thùng hình lập phương bằng sắt không có nắp cạnh 2,4m. Hỏi:
a) Hải phải cần bao nhiêu m
² sắt?
b) Hải tính sơn cả bên trong và bên ngoài 2 cái thùng đó thì phải mua bao nhiêu kg sơn, biết rằng cứ 20m
² thì cần 5kg sơn?
Step1. Tính diện tích sắt cần cho 2 thùng không nắp
Mỗi thùng
Toán học

3B. Cho nửa (O) đường kính AB. Lấy M ∈ OA (M không trùng O và A).
Qua M vẽ đường thẳng d vuông góc với AB. Trên d lấy N sao cho
ON > R. Nối NB cắt (O) tại C. Kẻ tiếp tuyến NE với (O) (E là tiếp
điểm, E và A cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ d). Chứng minh:
a) Bốn điểm O, E, M, N cùng thuộc một đường tròn;
b) NE² = NC.NB;
c) NEH = NME (H là giao điểm của AC và d);
d) NF là tiếp tuyến (O) với F là giao điểm của HE và (O).
Step1. Chứng minh O, E, M, N đồng tròn
Sử dụng góc nội tiếp bằng nh
Toán học

b) \(\left(1 + \frac{2}{3} - \frac{5}{4}\right) - \left(1 - \frac{5}{4}\right) + \left(2\ 022 - \frac{2}{3}\right)\)
Step1. Tính giá trị các biểu thức trong ngoặc
Ta tính
Toán học

2. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một xe đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4.
a) Mô tả chuyển động của xe.
b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.
d) Xác định quãng đường đã đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?
Step1. Mô tả các giai đoạn chuyển động
Xe chuyển động theo bốn giai đoạn khác n
Khoa học

Câu 40: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Gọi \(F\left( x \right),G\left( x \right)\) là hai nguyên hàm của \(f\left( x \right)\) trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(F\left( 8 \right) + G\left( 8 \right) = 8\) và \(F\left( 0 \right) + G\left( 0 \right) = - 2\). Khi đó \(\int\limits_1^{{e^8}} {\frac{1}{x}f\left( {5\ln \left( x \right)} \right)dx} \) bằng
A. \( - 1\).
B. \(1\).
C. \(5\).
D. \( - 5\).
Step1. Đặt t = 5 ln(x)
Thực hiện thay t = 5 ln(x
Toán học

Câu 35: Cho \(f(x) = e^{\sqrt{1 + \frac{1}{x^2} + \frac{1}{(x + 1)^2}}}\). Biết rằng \(f(1) . f(2) . f(3) ..... f(2017) = e^{\frac{m}{n}}\) với \(m, n\) là các số tự nhiên và \(\frac{m}{n}\) tối giản. Tính \(m - n^2\).
A. \(m - n^2 = -2018\).
B. \(m - n^2 = -1\).
C. \(m - n^2 = 1\).
D. \(m - n^2 = 2018\).
Step1. Tính logarit của tích
Xét \(\ln\bigl(f(1)f(2)\cdots f(2017)\bigr) = \sum_{x=1}^{2017} \sqrt[4]{\frac{1}{x^2} + \frac{1}{(x+1)^2}}\)
Toán học

Câu 9. Cho hàm số y = \frac{x + 3}{x + 2}. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞; -2) và (-2; +∞).
B. Hàm số nghịch biến trên ℝ \ {2}.
C. Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; -2) và (-2; +∞).
D. Hàm số đồng biến trên ℝ.
Ta xác định tập xác định của hàm số là x ≠ -2. Tính đạo hàm:
\(
\(y' = \frac{(x+2) - (x+3)}{(x+2)^2} = \frac{-1}{(x+2)^2}\)
\)
Mẫu số \((x+2)^2\) luôn dương (trừ điểm x = -2 k
Toán học
