Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 7: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình \(log_2\left(x^2+x+1\right)=2+log_2\,x\) bằng?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Step1. Xác định điều kiện
Vì có log₂ x, nên yêu cầu x > 0. Mặt
Toán học

Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống gia đình
Qua các văn bản đọc ở bài Gõ cửa trái tim, em đã cảm nhận được ý nghĩa của gia đình đối với tất cả chúng ta. Nhưng trong thực tế, đời sống gia đình còn có nhiều vấn đề khác, cả tích cực lẫn tiêu cực, khiến chúng ta phải suy nghĩ. Sau đây, em hãy chia sẻ về một vấn đề trong đời sống gia đình khiến em quan tâm và suy nghĩ.
Một vấn đề đáng chú ý trong đời sống gia đình ngày nay là thiếu sự giao tiếp và lắng nghe giữa các thành viên. Khi bố mẹ quá bận rộn, con cái không có cơ hội chia sẻ, hoặc trong gia đình phổ biến sự im lặng sau những mâu thuẫn nhỏ, mọi người dần xa cá
Khoa học Xã hội

Câu $58 : $ Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục $Ox.$ Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn
$2cm$ thì động năng của vật là $0,48$ $J.$ Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn $6cm$ thì động năng
của vật là $0,32J$ Biên độ dao động của vật bằng
A. $8cm$ B. $14cm$ C. $10cm$ D. $12cm$
Step1. Áp dụng bảo toàn năng lượng tại x = 2 cm
Khi x
Khoa học

Câu 37. (Tham khảo 2018) Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = OB = OC. Gọi M là trung điểm của BC (tham khảo hình vẽ bên dưới). Góc giữa hai đường thẳng OM và AB bằng
A. $90^0$
B. $30^0$
C. $60^0$
D. $45^0$
Step1. Chọn hệ trục toạ độ
Đặt O tại gốc, A=(a,0,0), B=(0,a,0), C=(0,0,a
Toán học

Câu 49: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm liên tục trên R và thỏa mãn \(xf'(x)-f(x)=2x^3-3x^2\), \(∀x∈R\), biết \(f(1)=2\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=f(x)\) và \(y=f'(x)\) bằng
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Step1. Xác định hàm f(x)
Giải phương trình vi phân x
Toán học

Bài 13 : Một ô tô và một xe máy ở hai địa điểm A và B cách nhau 180 km, khởi hành cùng một lúc đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Biết vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy 10 km/h. Tính vận tốc của mỗi xe.
Giả sử vận tốc xe máy là \(x\) (km/h), khi đó vận tốc ô tô là \(x + 10\) (km/h). Vì hai xe đi ngược chiều và gặp nhau sau 2 giờ, ta có:
\(\bigl(x + (x + 10)\bigr) \times 2 = 180.\)
Toán học

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 7,3m = ....... dm
34,34m = ....... cm
8,02km = ....... m
b) 0,7km
2 = ....... ha
0,25ha = ....... m
2
7,3m
2 = ....... dm
2
34,34m
2 = ....... cm
2
8,02km
2 = ....... m
2
0,7km
2 = ....... m
2
7,71ha = ....... m
2
Step1. Xác định tỉsố giữa các đơn vị
Viết ra cá
Toán học

Câu 1. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{1}{2} \right\}\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \frac{2}{2x - 1}\), \(f\left( 0 \right) = 1\), \(f\left( 1 \right) = 2\). Giá trị của biểu thức \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 3 \right)\) bằng
A. \(2 + \ln 15\)
B. \(3 + \ln 15\)
C. \(\ln 15\)
D. \(4 + \ln 15\)
Step1. Xác định hàm số f(x)
Tính
\( f(x) = \int \frac{2}{2x-1} \,dx \)
Toán học

Câu 8. Cho đường tròn (O) và điểm A nằm bên ngoài (O). Kẻ hai tiếp tuyến AM, AN với
dường tròn (O). Một đường thẳng \(d\) đi qua A cắt đường tròn (O) tại hai điểm B và C
\((AB < AC, d\) không đi qua tâm O)
1. Chứng minh tứ giác AMON nội tiếp.
2. Chứng minh \(AN^2 = AB.AC\). Tính độ dài đoạn thẳng BC khi AB = 4cm, AN = 6cm.
3. Gọi I là trung điểm BC. Đường thẳng NI cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai T.
Chứng minh: MT // AC.
Step1. Chứng minh AMON nội tiếp
Chỉ ra rằng góc
Toán học

A. 4 s.
B. √2 s.
C. 2 s.
D. 2√2 s.
Câu 81: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường g = π² m/s². Giữ vật nhỏ
của con lắc ở vị trí có li độ góc –9^0 rồi thả nhẹ vào lúc t = 0. Phương trình dao động của vật là
ω = √gℓ = π
A. s = 5cos(πt + π) (cm).
B. s = 5cos2πt (cm).
C. s = 5πcos(πt + π) (cm).
D. s = 5πcos2πt (cm).
Câu 82: Một con lắc đơn có chiều dài 121 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 = π²
Step1. Xác định phương trình tổng quát
X
Khoa học

Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
−\frac{2}{3}; 4,1; −√2; 3,2; π; −\frac{3}{4}; \frac{7}{3}
Đầu tiên, ta so sánh các số âm, sau đó so sánh các số dương bằng cách ước lượng giá trị xấp xỉ:
\(-\sqrt{2}\approx -1.414\)
\(-\frac{2}{3}\approx -0.666\)
\(\frac{3}{4} = 0.75\)
\(\frac{7}{3}\approx 2.333\)
Toán học
