Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu) :
Mẫu : 3m² 65dm² = 3m² + \(\frac{65}{100}\) m² = 3\(\frac{65}{100}\) m².
6m² 58dm² = ..............................................................................................
19m² 7dm² = ..............................................................................................
43dm² = ..............................................................................................
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông :
9cm² 58mm² = ..............................................................................................
15cm² 8mm² = ..............................................................................................
48mm² = ..............................................................................................
Lời giải:
Phần a) Dùng công thức 1dm² = 0,01m²:
• 6m² 58dm² = 6 + \( 58\div100 \) m² = 6,58 m²
• 19m² 7dm² = 19 + \( 7\div100 \) m² = 19,07 m²
• 43dm² = \( 43\div100 \) m² = 0,43 m²
Toán học

DẠNG 1: CÁC BÀI TOÁN LIÊN BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Câu 1: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình \(2x + y \le 3\).
Câu 2: Biểu diễn hình học tập nghiệm của bất phương trình \(-3x + y + 2 \le 0\).
Step1. Câu 1: Xác định đường thẳng biên
Từ 2x + y ≤
Toán học

Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết các điện áp hiệu dụng U
AM = 90 V và U
MB = 150 V. Hệ số công suất của đoạn mạch AM là
A. 0,8.
B. 0,6
C. 0,71.
D. 0,75.
Step1. Phân tích điện áp qua R và L ở mạch AM
Do điện trở R cùng pha
Khoa học

3.35. Cho Hình 3.51, trong đó Ox và Ox là hai tia đối nhau.
a) Tính tổng số đo ba góc O₁, O₂, O₃.
Gợi ý: \(\widehat{O_1} + \widehat{O_2} + \widehat{O_3} = (\widehat{O_1} + \widehat{O_2}) + \widehat{O_3}\), trong đó \(\widehat{O_1} + \widehat{O_2} = x’Ôy\).
x’Oy, yOx là hai góc kề bù.
b) Cho \(\widehat{O_1} = 60^°\), \(\widehat{O_3} = 70^°\). Tính \(\widehat{O_2}\).
Step1. Tính tổng O1 + O2 + O3
Vì O1 + O2 = x'Oy và x'Oy, yOx
Toán học

Bài 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các vecto \(\vec{a} = 3\vec{i} - 2\vec{j}, \vec{b} = (4; -1)\) và các điểm \(M(-3; 6), N(3; -3)\).
a) Tìm mối liên hệ giữa các vecto \(\overline{MN}\) và \(2\vec{a} - \vec{b}\).
b) Các điểm O, M, N có thẳng hàng hay không?
c) Tìm điểm \(P(x; y)\) để OMNP là một hình bình hành.
Step1. Xác định mối liên hệ giữa MN và 2a - b
Tính toạ
Toán học

1. \n128 : 12.8
285,6 : 17
117,81 : 12,6
2. Tính:
a) (75,6 \u2013 21,7) : 4 + 22,82 \xd7 2 =
=
=
Step1. Tính ba phép chia
Tính lần lượt
Toán học

Câu 26: Một vật dao động điều hòa với biên độ A và cơ năng W. Mốc thế năng của vật ở vị trí cân bằng. Khi vật đi qua vị trí có li độ \(\frac{2}{3}\)A thì động năng của vật là
A. \(\frac{7}{9}\)W
B. \(\frac{5}{9}\)W
C. \(\frac{2}{9}\)W
D. \(\frac{4}{9}\)W
Đối với dao động điều hòa, cơ năng W luôn được bảo toàn và bằng tổng động năng (K) và thế năng (U) tại mọi thời điểm:
\( K + U = W \)
Khi vật ở li độ \( x = \frac{2}{3}A \), thế năng của vật (chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng) là:
\( U = W \cdot \left(\frac{x^2}{A^2}\right) = W \cdot \left(\frac{(2/3)A}{A}\right)^2 = W \cdot \frac{4}{9} = \frac{4}{9}W. \)
Khoa học

Câu 47: Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m sao cho hàm số y = |-x^4 + mx^3 + 2m^2x^2 + m - 1| đồng biến trên (1; +∞). Tổng tất cả các phần tử của S là
A. -1.
B. 0.
C. -2.
D. 2.
Step1. Xác định điều kiện để f(x) không đổi dấu trên (1;+∞)
Xét f(x) = -x^4 + m
Toán học

Bài 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn (O; R), đường kính AB vuông góc với dây cung MN tại H (H nằm giữa O và B). Trên tia MN lấy điểm C nằm ngoài đường tròn (O; R) sao cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn (O; R) tại điểm K khác A, hai dây MN và BK cắt nhau ở E.
a) Chứng minh rằng AHEK là tứ giác nội tiếp.
b) Chứng minh CA . CK = CE . CH
c) Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AC cắt tia MK tại F. Chứng minh ΔNFK cân.
d) Giả sử KE = KC. Chứng minh OK // MN
Step1. Chứng minh AHEK là tứ giác nội tiếp
Xét hai góc đối nhau để chứ
Toán học

2. Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD.
Step1. Tính diện tích hình chữ nhật
Hình chữ nhật ABCD có AD = 2
Toán học

Câu (Trường THPT Thanh Tường - 2021) Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi cạnh \(a\). Biết rằng \(SA = a,SA \perp AD,SB = a\sqrt{3},AC = a\). Thể tích khối chóp \(S.ABCD\) bằng.
A. \(\frac{a^{3}\sqrt{2}}{2}\)
B. \(\frac{a^{3}\sqrt{2}}{3}\)
C. \(\frac{a^{3}\sqrt{2}}{6}\)
D. \(\frac{a^{3}\sqrt{6}}{2}\)
Step1. Tìm diện tích đáy ABCD
Đáy ABCD là hình thoi cạnh a, có
Toán học
