Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 31.31. Cho hình chóp S.ABCDS.ABCD có đáy ABCDABCD là hình chữ nhật, SA(ABCD)SA \perp ( ABCD ) Biết SA=a,SA = a, AB=aAB = aAD=2AD = 2 a. Gọi GG là trọng tâm tam giác SAD.SAD. Khoảng cách từ điểm GG đến mặt phẳng (SBD) ( SBD ) bằng A. a3 \frac { a } { 3 } B. 2a9 \frac { 2a } { 9 } C. a6 \frac { a } { 6 } D. 2a3 \frac { 2a } { 3 }
Step1. Đặt hệ trục toạ độ Chọn A làm gốc, trục
Toán học
thumbnail
Câu 2: Cho hàm số f(x)=log2(x2+1)f(x) = {\log _2}({x^2} + 1). Tính f(1)f'(1) A. f(1)=12f'(1) = \frac{1}{2} B. f(1)=12ln2f'(1) = \frac{1}{{2\ln 2}} C. f(1)=1ln2f'(1) = \frac{1}{{\ln 2}} D. f(1)=1f'(1) = 1
Ta viết lại hàm số dưới dạng log tự nhiên: f(x)=ln(x2+1)ln2f(x) = \frac{\ln(x^2 + 1)}{\ln 2} Đạo hàm: f(x)=1ln22xx2+1f'(x) = \frac{1}{\ln 2} \cdot \frac{2x}{x^2 + 1}
Toán học
thumbnail
Câu 45. Cho hình chóp S.ABCDS.ABCD có đáy ABCDABCD là hình vuông, SASA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=2aSA = 2a. Biết góc giữa SDSD và mặt phẳng (SAC)(SAC) bằng 3030^\circ. Thể tích khối chóp S.ABCS.ABC bằng A. 2a33\frac{2a^3}{3}. B. 4a33\frac{4a^3}{3}. C. a33\frac{a^3}{3}. D. 8a33\frac{8a^3}{3}.
Step1. Thiết lập cạnh đáy và chiều cao Gọi độ dài cạnh đáy bằ
Toán học
thumbnail
Câu 10: Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1=4cos(10t+π4)x_1 = 4cos(10t + \frac{\pi}{4}) (cm) và x2=3cos(10t3π4)x_2 = 3cos(10t - \frac{3\pi}{4}) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là A. 100 cm/s. B. 50 cm/s. C. 80 cm/s. D. 10 cm/s.
Step1. Tìm biên độ của dao động tổng hợp Sử dụn
Khoa học
thumbnail
5: Trong không gian tọa độ Oxyz, điểm B là hình chiếu vuông góc của điểm A(-2;0;1) lên mặt phẳng 2y+z−6=0. Điểm B thuộc mặt phẳng nào dưới đây? A. x−2y−z=0. B. x+y−z−2=0. C. y+z−2=0. D. x+y+z−2=0.
Step1. Tìm toạ độ điểm B Gọi B = A + t·n, với n là vector pháp t
Toán học
thumbnail
1.26. Tìm x, biết: a) x+0,25=12;x + 0,25 = \frac{1}{2}; b) x(57)=914.x - \left( { - \frac{5}{7}} \right) = \frac{9}{{14}}.
a) Để tìm x, ta thực hiện: x=120,25 x = \frac{1}{2} - 0,25 Ta có 0,25=14 0,25 = \frac{1}{4} 1214=14 \frac{1}{2} - \frac{1}{4} = \frac{1}{4} . Vì vậy, x=0,25 x = 0,25 . b) Tương tự: x57=914x=914+57 x - \frac{5}{7} = \frac{9}{14} \quad\Longrightarrow\quad x = \frac{9}{14} + \frac{5}{7}
Toán học
thumbnail
4. Quan sát trục số sau và cho biết các điểm A, B, C, D biểu diễn những số nào:
Nhận xét: Dựa vào vị trí trên trục số, ta thấy: - Điểm A nằm đúng tại 1-1. - B nằm chính giữa khoảng 1-100, do đó B=12B = -\frac{1}{2}
Toán học
thumbnail
7.8. Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 2,5 - (4,1 - 3 - 2,5 + 2 - 7,2) + 4,2 + 2; b) 2,86 - 4 + 3,14 - 4 - 8,01 + 5 + 32.
Giải Với biểu thức a), trước hết tính trong ngoặc: 4,13=1,14,1 - 3 = 1,1 1,12,5=1,41,1 - 2,5 = -1,4 27,2=14,42 · 7,2 = 14,4 1,4+14,4=13-1,4 + 14,4 = 13 Sau đó nhân với 2,5: 2,513=32,52,5 · 13 = 32,5 Tiếp tục cộng 4,2:2=2,14,2 : 2 = 2,1: 32,5+2,1=34,632,5 + 2,1 = 34,6 Với b
Toán học
thumbnail
Câu 31. Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình u=acos20πtu = acos20\pi t (cm) với t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 2 s, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng? A. 30. B. 10. C. 40. D. 20.
Ta có phương trình dao động với ω=20π\omega = 20\pi suy ra tần số f=ω2π=10f = \frac{\omega}{2\pi} = 10 Hz. Khi đó, sóng trong
Khoa học
thumbnail
13. Xét tập hợp A={7,1,2,(51),0,5,14,47,15,81}A = \{7, 1, -2, (\sqrt{51}), 0, 5, \sqrt{14}, \frac{4}{7}, \sqrt{15}, -\sqrt{81}\}. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp BB gồm các số hữu tỉ thuộc tập hợp AA và tập hợp CC gồm các số vô tỉ thuộc AA. Viết AA
Ta kiểm tra từng phần tử của tập A để xác định số hữu tỉ và số vô tỉ. Lưu ý rằng -81\sqrt{81}9-9, nên nó thuộc tập hợp số h
Toán học
thumbnail
Giải phương trình log22x+log2x+1=1log_2^2 x + \sqrt{log_2 x + 1} = 1
Step1. Đặt ẩn và chuyển đổi phương trình Đặt y=log2xy = \log_2 x
Toán học
thumbnail