Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
1.7. Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng: a) 400; b) 40; c) 4.
Ta xét các giá trị: \( 400 \) tương ứng hàng trăm \( 40 \) tương ứng hàng chục \( 4 \) tương ứng hàng đơn vị Vậy, chữ số 4 có g
Toán học
thumbnail
Thay dấu "?" bằng số thích hợp.
Step1. Tính a ⋅ b Nhân các cặp \(a\)
Toán học
thumbnail
Câu 48.Cho hàm số \(y = f(x)\) liên tục trên \(\left[ {\frac{1}{3};3} \right]\) thỏa mãn \(f(x) + x.f\left( {\frac{1}{x}} \right) = {x^3} - x\). Giá trị tích phân \(I = \int\limits_{\frac{1}{3}}^3 {\frac{{f(x)}}{{{x^2} + x}}dx} \) bằng A. \(\frac{2}{3}\) B. \(\frac{3}{4}\) C. \(\frac{{16}}{9}\) D. \(\frac{8}{9}\)
Step1. Phân tách biểu thức trong tích phân Dùng điều kiện \(f(x) + x f(1/x) = x^3 - x\)
Toán học
thumbnail
Bài 1: Rút gọn: \(A = \frac{\sqrt{6+2\sqrt{5}}}{\sqrt{5}+1} + \frac{\sqrt{5-2\sqrt{6}}}{\sqrt{3}-\sqrt{2}} \) \(C = \frac{1}{\sqrt{1}+\sqrt{2}} + \frac{1}{\sqrt{2}+\sqrt{3}} + \frac{1}{\sqrt{3}+\sqrt{4}} + ... + \frac{1}{\sqrt{99}+\sqrt{100}} \) \(E = \sqrt{\frac{3\sqrt{3}-4}{2\sqrt{3}+1}} - \sqrt{\frac{\sqrt{3}+4}{5-2\sqrt{3}}} \) \(B = \frac{3}{\sqrt{5}-\sqrt{2}} + \frac{4}{\sqrt{6}+\sqrt{2}} + \frac{1}{\sqrt{6}+\sqrt{5}} \) \(D = \frac{1}{2-\sqrt{3}} + \sqrt{7-4\sqrt{3}} \) \(F = \frac{1}{2+\sqrt{3}} + \frac{\sqrt{2}}{3+\sqrt{6}} - \frac{2}{3+\sqrt{3}} \)
Step1. Rút gọn A Rationalize và tính
Toán học
thumbnail
2. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;1;2) và B(0;1;4). Tìm tọa độ điểm M trên mặt phẳng tọa độ (Oxy) sao cho |$\overline{MA}$ + $\overline{MB}$| nhỏ nhất. A. M(-2;2;0). B. M(-1;1;0). C. M(2;-2;0). D. M(1;1;0).
Step1. Phép đối xứng điểm A qua mặt phẳng z=0 Lấy A' là ảnh của A(2;1;2) qu
Toán học
thumbnail
1.29. Một trường Trung học cơ sở có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?
Để tính số ghế băng cần thiết, ta chia tổng số học sinh cho 5: \(997 : 5 = 199\) dư 2. Vì vẫn
Toán học
thumbnail
Câu 40: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \([-10; 10]\) để hàm số \(y = x^3 + (m+1)x^2 + (m+3)x - m - 1\) có 2 điểm cực trị?
Step1. Tìm y′ và điều kiện có 2 nghiệm Lấy đạ
Toán học
thumbnail
Câu 4: Cho hàm số \(y = f(x)\) xác định trên ℝ, có đồ thị \(y = f(x)\) như hình vẽ. Hàm số \(g(x) = f(x^3 + x)\) đạt cực tiểu tại điểm \(x_0\). Giá trị \(x_0\) thuộc khoảng nào sau đây ? A. \((3; +∞)\). B. \((-1; 1)\). C. \((0; 2)\). D. \((1; 3)\).
Step1. Thiết lập điều kiện cực trị cho g(x) Ta có g'(x) = f
Toán học
thumbnail
6. Giải bài toán : Có ba đội trồng rừng, đội 1 trồng được 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng \(\frac{1}{3}\) tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây ?
Gọi số cây đội 1 trồng là \(1356\), đội 2 là \(1356 - 246 = 1110\). Đội 3 trồng được \(\frac{1}{3}\) tổng số cây của đội 1 và 2, tức \(\frac{1}{3} \times (1356 + 1110) = 822\). Tổ
Toán học
thumbnail
Câu $17.$ Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A,$ $AB = a,SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = 2a.$ Gọi $M$ là trung điểm của $BC.$ Khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC$ và $SM$ bằng A. $ \frac { 2a } { 3 } $ B. $ \frac { 2 \sqrt { 17 } } { 17 } a$ C. $ \frac { a \sqrt { 2 } } { 2 } $ D. $ \frac { a } { 2 } .$ $ \square / 4$ Mx tà $ \cap n1$
Step1. Đặt hệ trục toạ độ Chọn A làm gốc, B(a
Toán học
thumbnail
Câu 12. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên \mathbb{R} \setminus \{-1\} và có bảng biến thiên Đồ thị hàm số g(x) = \frac{1}{f(x)-9} có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? A. 0. C. 2. B. 1. D. 3. Câu 13*. Cho hàm số y = f(x) = x^4 + bx^3 + cx^2 + dx + d có bảng biến thiên như hình vẽ: Đồ thị hàm số g(x) = \frac{x^2-2x}{f(x)-5f(x)+\frac{21}{4}} có bao nhiêu đường tiệm cận đứng? A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Dựa vào bảng biến thiên của \(f(x)\) (hàm không cắt trục hoành, đồng thời \(x = -1\) chỉ là điểm không xác định nhưng hàm \(f(x)\) tiến về giá trị hữu hạn khác 0 khi \(x\) tiến gần \(-1\)), suy
Toán học
thumbnail