Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + 2y − z − 1 = 0. Mặt phẳng nào sau đây song song với (P) và cách (P) một khoảng bằng 3?
Step1. Xác định vectơ pháp tuyến chung
Mọi mặt ph
Toán học

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng
A.$\int e^x \sin{x} dx = -e^x \cos{x} + \int e^x \cos{x} dx$.
B. $\int e^x \sin{x} dx = e^x \cos{x} - \int e^x \cos{x} dx$.
C. $\int e^x \sin{x} dx = e^x \cos{x} + \int e^x \cos{x} dx$.
D. $\int e^x \sin{x} dx = -e^x \cos{x} - \int e^x \cos{x} dx$.
Step1. Thiết lập u và dv
Chọn u =
Toán học

Cho đường tròn (O;R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Một điểm M di động trên cung nhỏ BC, AM cắt CD tại N và tia CM cắt AB tại S.
1) Chứng minh SM.SC = SA.SB.
2) Kẻ CH vuông góc với AM tại H. Chứng minh tứ giác AOHC nội tiếp đường tròn.
3) Gọi E là hình chiếu của M trên CD. Chứng minh OH//DM và H là tâm đường tròn nội tiếp
$\triangle MOE$
.
4) Gọi giao điểm của DM và AB là F. Chứng minh diện tích tứ giác ANFD không đổi, từ đó suy ra vị trí của điểm M để diện tích $\triangle MNF$ lớn nhất.
Step1. Chứng minh SM.SC = SA.SB
Sử dụng tính chất góc nội tiếp và công suấ
Toán học

Câu 36: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị của hàm số y = \frac{3x - 9}{x + m} có tiệm cận đứng
Step1. Xác định vị trí mẫu số bằng 0
Toán học

Bài 1. Viết lại tập hợp \(A = \{x \in \mathbb{R} | (2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\}\) bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Ta cần tìm các nghiệm của phương trình:
\( (2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0. \)
• Giải \( 2x^2 - 5x + 3 = 0 \): Ta có định thức \( \Delta = (-5)^2 - 4\cdot 2 \cdot 3 = 1 \), nên hai nghiệm là \( x = \frac{5\pm 1}{4}\). Do đó nghiệm là \( x = 1 \)
Toán học

A. 10 B.
Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm và cách màn quan sát 1,2 m. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn, M và N là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết MN = 7,7 mm và khoảng cách giữa 2 vân tối xa nhau nhất trong khoảng MN là 6,6 mm. Giá trị của λ là
A. 385 nm. B. 715 nm. C. 550 nm. D. 660 nm.
Step1. Tìm số bậc vân sáng giữa M và N
Giả sử M và N là hai vân sáng bậc khác nhau, khoảng cách giữa chú
Khoa học

Câu 33. Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng xét dấu của \(f'(x)\) như sau:
| \(x\) | \(-\infty\) | \(-1\) | \(0\) | \(1\) | \(2\) | \(+\infty\) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| \(f'(x)\) | \(+\) | \(0\) | \(-\) | \(0\) | \(+\) | \(-\) | \(0\) | \(-\) |
Số điểm cực đại của hàm số đã cho là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Step1. Xác định các điểm nghi ngờ
Các điểm có đạo hàm bằng 0 hoặ
Toán học

Câu 33. Một đoạn mạch AB chứa L, R và C như hình vẽ. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức \(u = U_0cos\omega t(V)\), rồi dùng dao động kí điện tử để hiện thị đồng thời đồ thị điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và MB ta thu được các đồ thị như hình vẽ bên. Xác định hệ số công suất của đoạn mạch AB.
A. \(cos\varphi = 0,86\).
B. \(cos\varphi = 0,71\).
C. \(cos\varphi = 0,5\).
D. \(cos\varphi = 0,55\).
Step1. Phân tích độ lệch pha
Từ đồ thị, xác định góc lệc
Khoa học

Câu 6: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = \frac{x + 2m + 2}{x - m} xác định trên
(-1;0)
A. \begin{cases} m \ge 0\\ m \le -1 \end{cases}
B. m \ge 0
C. \begin{cases} m > 0\\ m < -1 \end{cases}
D. m \le -1
Để hàm số y = \(\frac{x + 2m + 2}{x - m}\) xác định trên (-1;0), mẫu số \(x - m\) phải khác 0 với mọi \(x\) trong khoảng \((-1;0)\). Điều này tương đương
Toán học

Câu 17: Từ 7 chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau?
A. 7^4
B. P_7
C. C_7^4
D. A_7^4
Vì cần các chữ số khác nhau, ta sử dụng hoán vị. Số các số tự nhiên 4 chữ số lậ
Toán học

Câu 17. Đồ thị hàm số y = \frac{5x + 1 - \sqrt{x + 1}}{x^2 + 2x} có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận?
A. 3
B. 0
C. 2
D. 1
Step1. Xác định miền xác định và điểm loại khỏi miền
Xét điều kiện x ≥ -1 để căn bậc hai có n
Toán học
